ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1614/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 11 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2025 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – HỢP PHẦN I
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BCT ngày 16/9/2015 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ;
Căn cứ Quyết định số 13976/QĐ-BCT ngày 18/12/2015 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
Căn cứ Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 67/TTr-SCT ngày 21/9/2016; Báo cáo thẩm định số 546/BC-SKHĐT ngày 06/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, dự toán Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I, với một số nội dung sau:
1. Tên dự án: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương
3. Phạm vi thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
4. Mục tiêu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch:
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và từng bước nâng cao chất lượng cung cấp điện cho khách hàng. Là điều kiện cần thiết để phát triển các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch, giải quyết tình trạng thiếu điện tại một số khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
5. Nhiệm vụ thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch:
- Điều tra, thu thập các số liệu hiện trạng về nguồn, lưới điện và tình hình cung cấp điện khu vực dự án.
- Cập nhật bổ sung các nguồn điện trên địa bàn tỉnh đến năm 2016.
- Lập Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I.
6. Nội dung Đề cương điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
I. Sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch.
1. Sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch.
2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh.
3. Phạm vi, mục tiêu điều chỉnh quy hoạch.
II. Nội dung điều chỉnh quy hoạch.
1. Quy mô, tiến độ và các thông số chính của dự án cần điều chỉnh quy hoạch.
2. Đánh giá ảnh hưởng của việc điều chỉnh dự án đối với lưới điện tỉnh khi xuất hiện dự án.
3. Các giải pháp đồng bộ về nguồn, lưới điện khu vực cần điều chỉnh để đảm bảo cung cấp điện.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án điều chỉnh.
III. Kết luận và kiến nghị.
1. Báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch: 10 bộ.
2. Các bản vẽ kèm theo: 10 bộ.
- Tính toán chế độ lưới cao áp 220, 110kV năm 2025.
- Bản đồ lưới điện cao áp đến 2025.
- Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220, 110kV đến 2025.
8. Dự toán kinh phí: Tổng kinh phí thực hiện 538.054.000 đồng (Năm trăm ba mươi tám triệu, không trăm năm mươi bốn nghìn đồng).
Trong đó:
- Chi phí tư vấn lập điều chỉnh quy hoạch: 483.865.000 đồng.
- Chi phí lập nhiệm vụ đề cương: 16.188.000 đồng.
- Chi phí thẩm định: 18.919.000 đồng.
- Chi phí quản lý và công bố: 19.082.000 đồng.
9. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
10. Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016, Quý I năm 2017.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm triển khai các công việc liên quan theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển điện lực các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- 2 Quyết định 3186/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần 2: Quy hoạch lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- 3 Quyết định 2445/QĐ-UBND năm 2016 phệ duyệt Đề cương nhiệm vụ lập quy hoạch phát triển điện mặt trời tỉnh Bình Phước giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 4240/UBND-CN năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển hạ tầng cung cấp điện trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035
- 6 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I
- 7 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8 Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9 Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035”
- 10 Quyết định 13976/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 11 Thông tư 30/2015/TT-BCT về quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 14 Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 15 Luật điện lực sửa đổi 2012
- 16 Luật Điện Lực 2004
- 1 Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035”
- 2 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I
- 3 Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035
- 4 Quyết định 4240/UBND-CN năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển hạ tầng cung cấp điện trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 2445/QĐ-UBND năm 2016 phệ duyệt Đề cương nhiệm vụ lập quy hoạch phát triển điện mặt trời tỉnh Bình Phước giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển điện lực các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- 8 Quyết định 3186/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần 2: Quy hoạch lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- 9 Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt dự án Trung tâm Điện lực LNG Cà Ná giai đoạn 1, công suất 1.500 MW do tỉnh Ninh Thuận ban hành