ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3186/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 4598/QĐ-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 168/TTr-SCT ngày 29 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần 2: Quy hoạch lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV, với các nội dung chính sau:
1. Định hướng phát triển lưới điện
1.1. Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện 220kV và 110kV: Hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới điện trung áp và điện khí hóa nông thôn.
- Phát triển đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài. Đối với thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa lưới điện tại thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
- Từng bước hiện đại hóa lưới điện, cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hóa của lưới điện, nghiên cứu sử dụng các thiết bị FACTS, SVC để nâng cao giới hạn truyền tải; từng bước hiện đại hóa hệ thống điều khiển lưới điện.
1.2. Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
a) Cấu trúc lưới điện
- Khu vực thành phố, thị trấn: Lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Mạch vòng được cấp điện từ 2 trạm 110kV, từ 2 thanh cái phân đoạn của 1 trạm 110kV có 2 máy biến áp hoặc từ 2 thanh cái trạm biến áp 110kV. Đối với lưới khu vực nông thôn, miền núi có thể được thiết kế hình tia.
- Các đường trục trung áp ở chế độ làm việc bình thường (mang tải từ 60 ÷ 70% công suất so với công suất mang tải cực đại cho phép) để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.
- Để đảm bảo độ tin cậy, cần tăng cường lắp đặt các thiết bị đóng lại (Recloser) trên các tuyến trung áp quan trọng và các nhánh nhằm phân đoạn sự cố. Tăng cường bổ sung cầu dao phân đoạn ở đầu các nhánh rẽ để phân đoạn lưới điện nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Tăng cường phân đoạn sự cố các đường trục, các nhánh rẽ lớn bằng các thiết bị Recloser, LBS, DS, LBFCO, FCO…; khu vực thành phố trang bị hệ thống thiết bị bảo vệ, điều khiển hiện đại.
b) Tiết diện dây dẫn
- Đường dây 35kV:
+ Đường trục: Dùng dây dẫn có tiết diện 120mm2.
+ Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện 70mm2, một số vùng sâu vùng xa có thể dùng tiết diện 50mm2.
- Đường dây 22kV khu vực trung tâm các Thành phố và trung tâm các huyện:
+ Đường trục: Sử dụng cáp ngầm tiết diện 240mm2 hoặc đường dây nổi, cáp bọc trung thế với cấp cách điện tương ứng với tiết diện 150mm2.
+ Cáp ngầm được xây dựng tại khu trung tâm thành phố nơi có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị và các khu đô thị mới; có tiết diện 240mm2.
+ Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện 95mm2.
- Đường dây 22kV khu vực ngoại thành và các huyện:
+ Đường trục: Dùng dây dẫn có tiết diện 120mm2.
+ Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện 70mm2.
- Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung:
+ Đường trục: Sử dụng cáp ngầm tiết diện 240mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện 150mm2.
+ Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện 95mm2.
c) Gam máy biến áp phụ tải
- Đối với trạm biến áp công cộng, công suất trạm được tính toán theo nguyên tắc đủ khả năng cung cấp điện cho các phụ tải dân sinh trong vòng bán kính đã được quy định.
- Công suất trạm: Được lựa chọn phù hợp mật độ phụ tải với hệ số mang tải từ 65% trở lên. Khu vực thành phố, đô thị mới, thị trấn sử dụng máy biến áp 3 pha gam máy từ (100 ÷ 400)kVA ; khu vực nông thôn sử dụng gam máy từ (50 ÷ 250)kVA. Các trạm chuyên dùng của khách hàng tùy theo quy mô và địa điểm sẽ được thiết kế với gam máy và loại máy thích hợp.
- Đối với các khách hàng là tổ chức, cá nhân có sử dụng trạm biến áp riêng, phải đăng ký biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật công nghệ của dây chuyền sản xuất và phải đảm bảo cosφ ≥ 0,9. Trường hợp cosφ ≤ 0,9, bên mua phải lắp đặt thiết bị bù công suất phản kháng hoặc mua thêm công suất phản kháng trên hệ thống điện của bên bán để nâng công suất cosφ đạt từ 0,9 trở lên.
d) Tiêu chuẩn về tổn thất điện áp khi thiết kế
- Các đường dây trung áp mạch vòng, khi vận hành hở thiết kế sao cho tổn thất điện áp lớn nhất 5% ở chế độ vận hành bình thường và 10% ở chế độ sau sự cố.
- Các đường dây trung áp hình tia chỉ cho phép tổn thất điện áp lớn nhất ≤ 5% ở chế độ vận hành bình thường và ≤ 10% ở chế độ sau sự cố.
1.3. Tiêu chí phát triển lưới điện hạ áp
- Áp dụng hệ thống hạ áp 220/380V 3pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp.
- Cấu trúc lưới tại khu đô thị mới, khu vực nội thị, thị trấn với các phụ tải quan trọng được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, các khu vực còn lại thiết kế hình tia.
- Khu vực nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch với các phụ tải quan trọng sử dụng cáp XLPE, cáp vặn xoắn ABC loại 4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục 95mm2, đường nhánh tiết diện 70mm2, bán kính cấp điện 300m.
- Khu vực ngoại thành, nông thôn: Sử dụng đường dây trên không, hoặc cáp vặn xoắn (ABC) có tiết diện đường trục 70mm2, đường nhánh tiết diện 50mm2, bán kính cấp điện (giai đoạn 2016-2020) 1200m, (giai đoạn 2021-2025) 800m.
- Đối với lưới điện sử dụng cáp XLPE, tại các vị trí có phụ tải phải thiết kế là cột néo và có hộp đấu dây.
- Cột hạ áp: Sử dụng cột bê tông li tâm hoặc cột chữ H có chiều cao từ 7,5m đến 10m để có thể kết hợp lắp đặt chiếu sáng đèn hoặc đi chung với đường dây cao áp.
- Công tơ: Các hộ sử dụng điện đều phải lắp đặt công tơ nhằm ngăn ngừa tổn thất, đảm bảo công bằng trong kinh doanh buôn bán điện và an toàn trong sử dụng điện. Có thể dùng các loại công tơ: dòng điện 3/12A; 5/20A; 10/40A, tăng cường sử dụng công tơ điện tử để có thể đo đạc từ xa và đảm bảo độ chính xác cao.
- Sử dụng các hòm công tơ (loại 1, 2 hoặc 4 công tơ) chuyên dụng kín có khóa chắc chắn treo trên cột đường dây hạ áp.
2.1. Mục tiêu chung
Đảm bảo sự phát triển cân đối, hài hòa, tính đồng bộ giữa phát triển nguồn và lưới điện nhằm cung cấp cho phụ tải với chất lượng tốt nhất, tin cậy, hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ tin cậy, tính kinh tế trong công tác thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo vệ, bảo dưỡng hệ thống; phải phù hợp với hiện tại và định hướng phát triển lâu dài.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016 - 2020 là 10,5 %/năm, giai đoạn 2021 - 2025 là 10,0 %/năm, giai đoạn 2026 - 2030 là 9,8 %/năm, giai đoạn 2031 - 2035 là 9,5 %/năm.
- Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, chính trị và an sinh xã hội của địa phương; hoàn thiện hệ thống lưới điện; giảm bán kính cấp điện và giảm tổn thất điện năng, nâng cao chất lượng điện áp.
- Lưới điện 22kV ưu tiên xây dựng mới, cải tạo và phát triển cho những khu vực đã có nguồn 22kV và được quy hoạch có nguồn 22kV, các khu công nghiệp, khu đô thị mới. Đảm bảo và phù hợp với phương án đấu nối các nhà máy thủy điện vào hệ thống điện quốc gia nhằm đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch lưới điện trung, hạ áp sau các trạm biến áp 110kV
Khối lượng xây dựng mới lưới điện trung và hạ áp toàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2025, như sau:
3.1. Lưới điện phân phối trung áp
a) Giai đoạn 2016 - 2020
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 911 trạm biến áp với tổng dung lượng 108.714 kVA; cải tạo điện áp và nâng công suất 280 trạm biến áp với tổng dung lượng 27.277 kVA.
- Đường dây: Xây dựng mới 1107,17 km; cải tạo nâng cấp và chuyển đổi điện áp 525,2 km.
b) Giai đoạn 2021 - 2025
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 823 trạm biến áp với tổng dung lượng 147.161 kVA; cải tạo điện áp và nâng công suất 358 trạm biến áp với tổng dung lượng 27.733 kVA.
- Đường dây: Xây dựng mới 751,26 km; cải tạo nâng cấp và chuyển đổi điện áp 469,97 km.
3.2. Lưới điện phân phối hạ áp và công tơ
a) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Xây dựng mới 1704,8 km đường dây hạ áp; cải tạo 407,1 km;
- Lắp đặt mới và thay thế 15.000 công tơ các loại.
b) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Xây dựng mới 1379,72 km đường dây hạ áp; cải tạo 416,43 km;
- Lắp đặt mới và thay thế 14.000 công tơ các loại.
Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung và hạ áp tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2025 chi tiết theo phụ lục 1 kèm theo
3.3. Vốn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư cho việc xây dựng và cải tạo lưới điện trung và hạ áp tỉnh Sơn La đến năm 2025 là 4.098,2 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Vốn đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện trung áp là: 2.614,8 tỷ đồng;
+ Vốn đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện hạ áp là: 1380,1 tỷ đồng;
+ Vốn đầu tư cho phát triển năng lượng tái tạo là: 103,4 tỷ đồng.
- Cơ cấu nguồn vốn thực hiện quy hoạch:
+ Vốn NSNN, ODA, Ngành điện đầu tư: 3916,9 tỷ đồng;
+ Vốn do khách hàng đầu tư: 181,3 tỷ đồng;
(Chi tiết theo phụ lục 2 kèm theo)
3.4. Nhu cầu sử dụng đất
Tổng nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các công trình lưới điện trung và hạ áp tỉnh Sơn La đến năm 2025 dự kiến là là 21.930.328 m2. Trong đó: Nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các trạm biến áp phân phối là 15.232m2, nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các tuyến đường dây là 21.915.096m2 (diện tích chiếm đất cho cột điện là 123.428,6 m2).
1. Quản lý quy hoạch
- Sở Công Thương chủ trì, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Quy hoạch phát triển các công trình điện trên địa bàn theo Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố cập nhật nhu cầu sử dụng đất để xây dựng các công trình lưới điện trung, hạ áp đến năm 2025 đã được phê duyệt để đưa vào kế hoạch sử dụng đất trong từng thời kỳ.
- Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ bù chênh lệch lãi suất để ngành điện vay vốn đầu tư phát triển lưới điện vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc, vùng khuyến khích chăn nuôi tập trung, vùng sản xuất nông nghiệp tập trung được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Thực hiện quy hoạch
- Sở Công Thương chủ trì tiến hành các thủ tục công bố Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV) đã được phê duyệt theo các quy định; theo dõi, kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối ngân sách địa phương đối ứng thực hiện đầu tư lưới điện trong kế hoạch hàng năm.
- UBND các huyện, thành phố: Quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt, bố trí quỹ đất cho các công trình điện theo quy hoạch.
- Công ty Điện lực Sơn La căn cứ vào nội dung quy hoạch được duyệt, cân đối nguồn vốn và đưa vào kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG MỚI VÀ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU CÁC TRẠM 110KV TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Kèm theo Quyết định số 3186/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên công trình | Đơn vị | Khối lượng xây dựng | |||||
2016 - 2020 | 2021 - 2025 | |||||||
1 | Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới | Trạm/kVA | 911 | / | 108.714 | 823 | / | 147.161 |
+ | Trạm điện lực | Trạm/kVA | 806 | / | 82.196 | 736 | / | 86.445 |
+ | Trạm khách hàng | Trạm/kVA | 105 | / | 26.518 | 87 | / | 60.717 |
b | Cải tạo | Trạm/kVA | 280 | / | 27.277 | 358 | / | 27.733 |
+ | Trạm điện lực | Trạm/kVA | 280 | / | 27.277 | 358 | / | 27.733 |
2 | Đường dây trung áp |
|
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới | km | 1101,17 | 751,26 | ||||
+ | Đường trục (AC-120;150) | km | 289,08 | 103,48 | ||||
+ | Đường nhánh (AC-95;70) | km | 812,09 | 647,78 | ||||
b | Cải tạo | km | 525,2 | 469,97 | ||||
3 | Đường dây hạ áp |
|
|
| ||||
a | Xây dựng mới | km | 1704,8 | 1379,72 | ||||
+ | Đường trục (ABC-120;95) | km | 629,7 | 507,8 | ||||
+ | Đường nhánh (AC-70;50) | km | 1075,1 | 871,92 | ||||
b | Cải tạo | km | 407,1 | 416,43 | ||||
4 | Công tơ |
| 15.000 | 14.000 |
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Kèm theo Quyết định số 3186/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên công trình | Đơn vị | Vốn đầu tư | |
2016 - 2020 | 2021 - 2025 | |||
I | Lưới điện trung áp | Tỷ đồng | 1.412,7 | 1.202,1 |
1 | Trạm biến áp | Tỷ đồng | 225,7 | 354,3 |
a | Xây dựng mới | Tỷ đồng | 195,7 | 323,8 |
+ | Điện lực | Tỷ đồng | 148,0 | 190,2 |
+ | Khách hàng | Tỷ đồng | 47,7 | 133,6 |
b | Cải tạo | Tỷ đồng | 30,0 | 30,5 |
+ | Điện lực | Tỷ đồng | 30,0 | 30,5 |
2 | Đường dây trung áp | Tỷ đồng | 1,187.0 | 847.8 |
a | Xây dựng mới | Tỷ đồng | 898,1 | 589,3 |
+ | Đường trục (AC150, AC120) | Tỷ đồng | 289,1 | 103,5 |
+ | Đường nhánh (AC95, AC70) | Tỷ đồng | 609,1 | 485,8 |
b | Cải tạo | Tỷ đồng | 288,9 | 258,5 |
II | Lưới điện hạ áp | Tỷ đồng | 748,9 | 631,2 |
1 | Đường dây hạ áp | Tỷ đồng | 742,2 | 624,9 |
a | Xây dựng mới | Tỷ đồng | 628,2 | 508,3 |
+ | Đường trục (ABC-120;95) | Tỷ đồng | 251,9 | 203,1 |
+ | Đường nhánh (AC-70;50) | Tỷ đồng | 376,3 | 305,2 |
b | Cải tạo | Tỷ đồng | 114,0 | 116,6 |
2 | Công tơ | Tỷ đồng | 6,8 | 6,3 |
III | Năng lượng tái tạo | Tỷ đồng | 103,4 |
|
IV | Tổng vốn đầu tư | Tỷ đồng | 2.265,0 | 1.833,2 |
1 | Vốn NSNN, ODA, Ngành điện | Tỷ đồng | 1.348,9 | 934,7 |
2 | Vốn khách hàng | Tỷ đồng | 47,7 | 133,6 |
3 | Ngân sách | Tỷ đồng | 868,4 | 765 |
- 1 Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
- 2 Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV thuộc đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
- 3 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển điện lực các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- 4 Quyết định 4598/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5 Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, dự toán Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035
- 7 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10 Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 11 Luật điện lực sửa đổi 2012
- 12 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 13 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 14 Luật Điện Lực 2004
- 1 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I
- 2 Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035
- 3 Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, dự toán Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
- 5 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển điện lực các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- 6 Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV thuộc đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035