ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1615/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 20 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1296/TTr-STNMT ngày 18/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân và tổ chức do GPMB thực hiện dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D, đoạn từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba Long Vân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (phía Bắc – đợt 2) tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ: 11.719.443.411 đồng (Mười một tỷ, bảy trăm mười chín triệu, bốn trăm bốn mươi ba ngàn, bốn trăm mười một đồng), trong đó:
- Giá trị bồi thường, hỗ trợ: 11.489.650.403 đồng;
- Chi phí phục vụ công tác GPMB (2%): 229.793.008 đồng (bao gồm phí thẩm định 0,2% là 22.979.000 đồng, trong đó có phí thẩm định của Sở TN&MT là 16.085.000 đồng).
Nguồn kinh phí chi trả: Ngân sách nhà nướcvà các nguốn vốn khác.
2. Đối với phần diện tích đát ở 75,7m2 thu hồi thêm của 04 hộ dân, giao cho UBND phường Trần Quang Diệu quản lý theo quy định, không để tái lấn chiếm.
Điều 2. Giao Ban Quản lý GPMB và Phát triển quỹ đất chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý GPMB và Phát triển quỹ đất; Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn; các hộ gia đình, tổ chức có tên tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DO GPMB THỰC HIỆN DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG QUỐC LỘ 1D ĐOẠN TỪ NGÃ BA PHÚ TÀI ĐẾN NGÃ BA LONG VÂN, THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH (PHÍA BẮC - ĐỢT 2)
(Kèm theo Quyết định số 1615/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Tổng diện tích thu hồi (m2) | Giá trị bồi thường, hỗ trợ (đồng) |
A. Những trường hợp không có GCN QSD đất | 524.20 | 4.086.258.188 | ||
1 | Nguyễn Bửu Minh Châu, vợ Đàm Thị Kiều Oanh | KV1, P.TQD | 3.00 | 24.376.050 |
2 | Phạm Văn Rồi, vợ Nguyễn Thị Tịnh | KV2, P.TQD | 25.30 | 225.017.463 |
3 | Nguyễn Đức Gy; cha: Nguyễn Đức An ĐDKK | KV7, P.TQD | 20.40 | 150.243.000 |
4 | Lê Thị Bảy con Trần Hoàng Châu ĐDKK | KV1, P.TQD | 57.10 | 288.798.248 |
5 | Trần Thanh Trì, vợ Đinh Thị Lai | KV1, P.TQD | 10.30 | 145.990.130 |
6 | Trần Thị Bích Hồng, chồng Phan Tường Linh | KV1, P.TQD | 19.70 | 195.403.500 |
7 | Nguyễn Văn Thạnh, vợ Nguyễn Thị Thu Hà | KV1, P.TQD | 21.00 | 166.113.975 |
8 | Lai Văn Thiện | KV1, P.TQD | 14.10 | 108.809.682 |
9 | Lai Văn Đích, cha Lai A Lý ĐDKK | KV1, P.TQD | 13.70 | 107.332.063 |
10 | Nguyễn Thanh Hải, vợ Lai Thị Ly Ly | KV1, P.TQD | 9.20 | 79.194.858 |
11 | Nguyễn Thị Cảnh, con Nguyễn Xuân Trường ĐDKK | KV1, P.TQD | 18.70 | 102.939.700 |
12 | Nguyễn Xuân Trường | KV1, P.TQD | 34.90 | 131.665.500 |
13 | Nguyễn Vĩnh Cửu (c), vợ Võ Thị Kim Châu ĐDKK | KV1, P.TQD | 13.00 | 41.727.000 |
14 | Nguyễn Đức Vũ | KV1, P.TQD | 7.40 | 26.287.200 |
15 | Huỳnh Thị Hiệp | KV2, P.TQD | 23.00 | 407.611.631 |
16 | Tô Trí Hoàng, vợ Nguyễn Thị Tiến | KV1, P.TQD | 25.90 | 100.465.710 |
17 | Tô Trí Hải | KV1, P.TQD | 23.20 | 86.139.310 |
18 | Phan Văn Sơn, vợ Tô Thị Huỳnh Hòa | KV5, P.TQD | 24.10 | 89.679.390 |
19 | Trần Văn Hiền | KV9, P.TQD | 20.60 | 97.766.555 |
20 | Nguyễn Văn Thương | KV9, P.TQD | 2.80 | 76.622.700 |
21 | Nguyễn Đừng | KV9, P.TQD | 20.80 | 167.860.551 |
22 | Đinh Thị Lân, chồng Nguyễn Văn Sanh | KV9, P.TQD | 9.30 | 222.929.900 |
23 | Phan Hữu Bạn, vợ Nguyễn Thị Liễu | KV9, P.TQD | 21.40 | 104.899.756 |
24 | Nguyễn Thị Liễu | KV9, P.TQD | 14.50 | 277.232.775 |
25 | Đào Văn Long vợ Lê Thị Như Huyền | KV9, P.TQD | 13.00 | 161.027.633 |
26 | Phạm Tùng Lâm, vợ Trần Thị Thẩm | KV9, P.TQD | 12.00 | 161.732.880 |
27 | Nguyễn Khắc Thuận vợ Lê Thị Thất | KV9, P.TQD | 17.80 | 232.721.030 |
28 | Nguyễn Thị Minh Hiền | KV9, P.TQD | 28.00 | 101.512.000 |
29 | Trần Hoàng Châu | KV1, P.TQD | 0.00 | 4.158.000 |
B. Những trường hợp không có GCN QSD đất | 792.50 | 7.295.175.424 | ||
30 | Nguyễn Chín, vợ Trần Thị Mận | KV1, P.TQD | 28.10 | 321.178.960 |
31 | Đặng Thành Phương, vợ Phan Thị Thanh Trúc | KV1, P.TQD | 5.30 | 127.473.050 |
32 | Phan Văn Khích | KV1, P.TQD | 25.00 | 281.781.022 |
33 | Nguyễn Tấn Hai | KV1, P.TQD | 45.70 | 439.417.812 |
34 | Nguyễn Thị Hiểu (chết), con Phạm Văn Thông ĐDKK | KV1, P.TQD | 23.70 | 295.146.119 |
35 | Nguyễn Thị Ngọc Hương | KV1, P.TQD | 39.20 | 304.900.965 |
36 | Nguyễn Thị Ngọc Huệ | KV1, P.TQD | 22.70 | 205.298.600 |
37 | Nguyễn Thành Tâm, vợ Thái Thị Nguyệt | KV1, P.TQD | 62.30 | 562.625.938 |
38 | Trần Thị Được, cháu Nguyễn Thanh Sang ĐDKK | KV1, P.TQD | 39.60 | 226.498.210 |
39 | Nguyễn Cang, vợ Phan Thị Huynh | KV1, P.TQD | 20.70 | 21.073.468 |
40 | Lê Thị Triều, Nguyễn Thị Tường Vân ĐDKK | KV1, P.TQD | 60.60 | 77.944.024 |
41 | Nguyễn Thị Bay | KV1, P.TQD | 26.50 | 582.254.621 |
42 | Nguyễn Công Hàm, con Nguyễn Công Yến ĐDKK | KV1, P.TQD | 92.30 | 159.384.420 |
43 | Nguyễn Thị Bốn, cháu Nguyễn Tấn Sang ĐDKK | KV1, P.TQD | 42.90 | 340.665.500 |
44 | Bùi Thanh Quang, vợ Huỳnh Thị Em | KV1, P.TQD | 30.30 | 173.485.293 |
45 | Lê Văn Kiên, Nguyễn Thị Thanh Thảo | KV9, P.TQD | 3.60 | 39.609.400 |
46 | Lê Thanh Tùng (đại diện) | KV9, P.TQD | 9.70 | 73.702.400 |
47 | Trần Thị Gia | KV9, P.TQD | 17.80 | 145.780.790 |
48 | Phan Bảo Quốc | KV9, P.TQD | 10.80 | 274.432.170 |
49 | Phan Văn Thoại, vợ Nguyễn Thị Lâu | KV9, P.TQD | 21.60 | 171.376.131 |
50 | Phan Đình Lo | KV9, P.TQD | 12.00 | 152.016.945 |
51 | Nguyễn Văn Thâu vợ Nguyễn Thị Ngọc | KV9, P.TQD | 8.00 | 120.176.000 |
52 | Nguyễn Thị Châu Long | KV9, P.TQD | 11.60 | 50.814.810 |
53 | Lê Văn Chí | KV9, P.TQD | 0.00 | 410.652.180 |
54 | Trần Thị Kim Loan | KV9, P.TQD | 23.50 | 249.614.650 |
55 | Nguyễn Chánh | KV9, P.TQD | 18.90 | 204.363.675 |
56 | Đặng Yêm | KV9, P.TQD | 20.90 | 299.251.880 |
57 | Trần Dĩnh | KV9, P.TQD | 22.50 | 56.430.700 |
58 | Phan Thanh Hải | KV9, P.TQD | 7.30 | 55.356.750 |
59 | Nông Thị Đào | KV9, P.TQD | 8.00 | 35.022.950 |
60 | Trần Văn Minh, con Trần Văn Hiệp ĐDKK | KV9, P.TQD | 7.40 | 308.851.800 |
61 | Võ Xuân Hạnh | KV9, P.TQD | 23.50 | 1.708.000 |
62 | Trần Văn Long (ông Trần Văn Thành ĐDKK) | KV9, P.TQD | 0.00 | 7.448.207 |
63 | Huỳnh Luận, vợ Nguyễn Thị Chơi | KV9, P.TQD | 0.50 | 108.216.790 |
C. Tổ chức, đơn vị | 52.00 | 108.216.790 | ||
64 | UBND phường Trần Quang Diệu | 20.10 | 1.165.800 | |
65 | Phòng Công chứng số 3 | KV1, P.TQD | 0.30 | 0 |
66 | Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ Bình Định | P. Trần QDiệu | 7.00 | 86.679.490 |
67 | DNTN TM Thành Ân 2, Đỗ Thị Ngọc Sương ĐDKK | KV1, P.TQD | 24.60 | 20.371.500 |
| Tổng cộng (A+B+C) | | 1.368.70 | 11.489.650.403 |
- 1 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí tại dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 3618/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ do giải phóng mặt bằng thực hiện Quy hoạch đất ở xen cư tại xã Quảng Tân, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
- 3 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tập trung thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và bảo đảm nguồn nguyên liệu phục vụ dự án mở rộng Quốc lộ 1 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 3175/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá thay thế áp dụng trong bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án Phát triển đô thị loại vừa, tiểu dự án thành phố Lào Cai sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới
- 6 Quyết định 3663/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cao su trồng tập trung trong giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 586/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8 Quyết định 47/2007/QĐ-UBND bổ sung quy định bồi thường để giải phóng mặt bằng thi công khu tái định cư phục vụ dự án hệ thống thoát nước thị xã giai đoạn II và thoát nước – xử lý nước thải kèm theo quyết định 254/2005/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3663/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cao su trồng tập trung trong giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 586/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 47/2007/QĐ-UBND bổ sung quy định bồi thường để giải phóng mặt bằng thi công khu tái định cư phục vụ dự án hệ thống thoát nước thị xã giai đoạn II và thoát nước – xử lý nước thải kèm theo quyết định 254/2005/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 3175/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá thay thế áp dụng trong bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án Phát triển đô thị loại vừa, tiểu dự án thành phố Lào Cai sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới
- 6 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tập trung thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và bảo đảm nguồn nguyên liệu phục vụ dự án mở rộng Quốc lộ 1 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 3618/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ do giải phóng mặt bằng thực hiện Quy hoạch đất ở xen cư tại xã Quảng Tân, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí tại dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành