ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 586/2008/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 03 tháng 03 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ “Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 392 TT/TC-QLG ngày 05/02/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp - Phụ lục số 01;
2. Điều chỉnh và bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng - Phụ lục số 02;
3. Điều chỉnh và bổ sung đơn giá bồi thường vật nuôi - Phụ lục số 03.
1. Qui định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế cho các quy định sau:
a. Thay thế Quyết định số 3378/2006/QĐ-UB ngày 31/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
b. Thay thế phần II- Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
c. Thay thế Điều 28 Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 1122/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh và mục 17 Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 4466/2005/QĐ-UBND ngày 01/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
2. Trường hợp bổ sung đơn giá bồi thường vật kiến trúc, máy móc thiết bị, cây trồng, vật nuôi ngoài danh mục quy định tại Quyết định này, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng đơn giá gửi Sở chuyên ngành của tỉnh thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
3. Những dự án đang dở dang thì thực hiện như sau:
a. Những trường hợp đã được thông báo chi trả tiền bồi thường trước ngày 01/01/2008 thì thực hiện theo phương án bồi thường đã phê duyệt, không áp dụng hệ số điều chỉnh quy định tại Quyết định này;
b. Trường hợp đã được thông báo chi trả tiền bồi thường trước ngày 01/01/2008 nhưng quá trình kiểm đếm, tính toán còn thiếu về số lượng tài sản thì được bồi thường bổ sung phần tài sản bị thiếu theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông - vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủy sản, Công nghiệp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG, CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH.
(Kèm theo Quyết định số 586/2008/QĐ-UBND ngày 03/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc tại Chương I Phần II đơn giá bồi thường: Với mức lương tối thiểu vùng 540.000đ/tháng là K= 1,33; với mức lương tối thiểu vùng 580.000đ/tháng là K= 1,37; riêng cửa và khuôn cửa gỗ lim, gỗ nhóm IV và nhóm V hệ số điều chỉnh K= 1,57.
2. Hệ số điều chỉnh Đơn giá bồi thường công trình giao thông tại Chương II phần II đơn giá bồi thường: Với mức lương tối thiểu vùng 540.000đ/tháng là K= 1,44; với mức lương tối thiểu vùng 580.000đ/tháng là K= 1,48.
3. Hệ số điều chỉnh Đơn giá bồi thường công trình công nghiệp tại Chương III phần II đơn giá bồi thường: Với mức lương tối thiểu vùng 540.000đ/tháng là K= 1,42; với mức lương tối thiểu vùng 580.000đ/tháng là K= 1,5./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 586/2008/QĐ-UBND ngày 03/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
I/ Đơn giá bồi thường cây ăn quả:
TT | Loại cây, mật độ quy định | Tiêu chuẩn phân loại | Ký hiệu | Đ.vị tính | Đơn giá đề nghị điều chỉnh (đồng) |
1 | Mít các loại Mật độ tiêu chuẩn 300cây/ha | Đường kính thân đo ở độ cao 1,3 m > 30 cm. | A | Cây | 500.000 |
Đường kính thân “ > 20 cm đến 30 cm. | B | " | 250.000 | ||
Đường kính thân ≥ 10 cm đến 20 cm. | C | " | 150.000 | ||
Các trường hợp còn lại, chia ra: |
| " |
| ||
Cây cao ≥ 1,0 m | D | " | 30.000 | ||
Cây cao < 1,0 m | E | " | 10.000 | ||
2 | Nhãn các loai Mật độ tiêu chuẩn 200cây/ha | A- Cây giống ghép hoặc chiết |
|
|
|
Đường kính tán 7 > m. | A | " | 4.000.000 | ||
Đường kính tán > 6 đến 7 m | B | " | 3.000.000 | ||
Đường kính tán > 5 đến 6 m | C | " | 2.500.000 | ||
Đường kính tán > 4 đến 5 m | D | " | 2.000.000 | ||
Đường kính tán > 3 đến 4 m | E | " | 1.500.000 | ||
Đường kính tán > 2 đến 3 m | F | " | 700.000 | ||
Đường kính tán > 1 đến 2m | G | " | 200.000 | ||
Đường kính tán lớn < 1 m chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao ≥ đến 1 m | H | " | 75.000 | ||
Cây cao dưới < m | I |
| 30.000 | ||
B. Cây gieo từ hạt: Tiêu chuẩn phân loại và đơn giá đền bù tương tự như cây giống ghép hoặc chiết (Đối với những cây có đường kính từ 1m trở xuống giá bồi thường cây giống gieo từ hạt tính bằng 50% cây ghép hoặc chiết) | |||||
3 | Vải các loại Mật độ tiêu chuẩn 200cây/ha | Đường kính tán > 6 m | A | Cây | 2.500.000 |
Đường kính tán > 5 đến 6 m | B | " | 1.500.000 | ||
Đường kính tán > 4 đến 5 m | C | " | 1.000.000 | ||
Đường kính tán > 3 đến 4 m | D | " | 800.000 | ||
Đường kính tán > 2 đến 3 m | E | " | 400.000 | ||
Đường kính tán > 1 m đến 2 m | F | " | 150.000 | ||
Đường kính tán < 1m, chia ra: |
| " |
| ||
Cây cao ≥ 1 m | G | " | 60.000 | ||
Cây < 1 m | H |
| 30.000 | ||
4 | Cam, quýt các loại Mật độ tối đa 800cây/ha | Đường kính tán > 3 m | A | " | 500.000 |
Đường kính tán > 2m đến 3 m | B | " | 200.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1m đến dưới 2 m | C | " | 150.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
| " |
| ||
Cây cao ≥ 1m | D | " | 60.000 | ||
Cây cao < 1m | E | " | 20.000 | ||
5 | Bưởi các loại Mật độ tối đa 400cây/ha | Đường kính tán > 4 m | A | Cây | 500.000 |
Đường kính tán > 3m đến 4 m | C | " | 300.000 | ||
Đường kính tán > 2m đến 3 m | D | " | 200.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m | E | " | 100.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây ≥ 1m | F | " | 60.000 | ||
Cây cao < 1m | G | " | 20.000 | ||
6 | Chanh, Quất hồng bì Mật độ tối đa 850cây/ha | Đường kính tán > 2 m | A | " | 200.000 |
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m | B | " | 150.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao ≥ 1m | C | " | 60.000 | ||
Cây cao < 1m | D | " | 15.000 | ||
7 | Quất mật độ tối đa 1.500 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn > 2 m | A |
| 150.000 |
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m | B |
| 80.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao ≥ 1m | C |
| 60.000 | ||
Cây cao < 1m | D |
| 15.000 | ||
8 | Hồng xiêm mật độ tối đa 500 cây/ha | Đường kính tán > 4 m | A | " | 500.000 |
Đường kính tán > 3m đến 4 m | B | " | 300.000 | ||
Đường kính tán > 2m đến 3 m | C | " | 200.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m | D | " | 150.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao ≥ 1m | E | " | 60.000 | ||
Cây cao < 1m | F |
| 20.000 | ||
9 | Vú sữa mật độ tối đa 200 cây/ha | Đường kính tán > 4m | A | " | 400.000 |
Đường kính tán > 3m đến 4 m | B | " | 300.000 | ||
Đường kính tán > 2m đến 3 m | C | " | 200.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m | D | " | 130.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao > 1m | E | " | 60.000 | ||
Cây cao < 1m | F | " | 30.000 | ||
10 | Trứng gà mật độ tối đa 500 cây/ha | Đường kính tán > 4m | A | " | 200.000 |
Đường kính tán > 3m đến 4 m | B | " | 150.000 | ||
Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m | C | " | 1000.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m | D | " | 50.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao > 1m | E | " | 40.000 | ||
Cây cao < 1m | F | " | 15.000 | ||
11 | Hồng các loại mật độ tối đa 400 cây/ha | Đường kính tán > 4m | A | " | 600.000 |
Đường kính tán lớn hơn 3m đến 4 m | B | " | 400.000 | ||
Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m | C | " | 300.000 | ||
Đường kính tán từ 1m đến 2 m | D | " | 200.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao ≥ 1m | E | " | 60.000 | ||
Cây cao < 1m | F | " | 20.000 | ||
12 | Thị mật độ tối đa 400 cây/ha | Đường kính tán > 4m | A | " | 200.000 |
Đường kính tán > 3m đến 4 m | B | " | 150.000 | ||
Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m | C | " | 120.000 | ||
Đường kính tán từ 1m đến 2 m | D | " | 80.000 | ||
Đường kính tán < 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 1m | E | " | 30.000 | ||
Cây cao < 1m | F | " | 15.000 | ||
13 | Xoài mật độ tối đa 300 cây/ha | Đường kính tán > 4m | A | " | 600.000 |
Đường kính tán > 3m đến 4 m | B | " | 450.000 | ||
Đường kính tán > 2m đến 3 m | C | " | 350.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m | D | " | 150.000 | ||
Đường kính tán < 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao ≥ 1m | E | " | 60.000 | ||
Cây cao < 1m | F | " | 30.000 | ||
14 | Muỗm, quéo, sấu mật độ tối đa 200 cây/ha | Đường kính tán > 4m | A | " | 500.000 |
Đường kính tán lớn hơn 3m đến 4 m | B | " | 300.000 | ||
Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m | C | " | 200.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m | D | " | 130.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao > 1m | E | " | 60.000 | ||
Cây cao < 1m | F | " | 15.000 | ||
15 | Chay, me, tai chua mật độ tối đa 300 cây/ha | Đường kính tán > 4m | A | " | 400.000 |
Đường kính tán > 3m đến 4m | B | " | 300.000 | ||
Đường kính tán > 2m đến 3 m | C | " | 200.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m | D | " | 130.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao ≥ m | E | " | 60.000 | ||
Cây cao < 1 m | F | " | 15.000 | ||
16 | Khế, mật độ tối đa 300 cây/ha | Đường kính tán > 3 m | A |
| 300.000 |
Đường kính tán > 2m đến 3 m | B |
| 150.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1m đến dưới 2 m | C |
| 60.000 | ||
Đường kính tán < 1 m | D |
| 15.000 | ||
17 | Cà phê mật độ tối đa 1.500 cây/ha | Đường kính tán > 2,5m | A | Cây | 130.000 |
Đường kính tán > 2 đến 2,5m | B | " | 100.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1 đến 1,5m | C | " | 60.000 | ||
Đường kính tán < 1m | D | " | 15.000 | ||
18 | Dừa | Chiều cao lộ thân > 4m | A | Cây | 400.000 |
Chiều cao lộ thân > 3m đến 4m | B | " | 300.000 | ||
Chiều cao lộ thân > 2 đến 3 m | C | " | 200.000 | ||
Chiều cao lộ thân > 1 đến 2m | D | " | 150.000 | ||
Chiều cao lộ thân ≥ 0,5m đến 1m | E | " | 100.000 | ||
Chiều cao lộ < 0,5 m | F | " | 50.000 | ||
19 | Cau | Cây đã ra hoa | A | " | 350.000 |
Chiều cao lộ thân ≥ 1,5m đến sắp ra hoa | B | " | 200.000 | ||
Chiều cao lộ thân < 1,5 m | C |
| 30.000 | ||
20 | Nhót | Tán rộng > 3m2 | A | M2 | 10.000 |
Tán rộng 2 đến 3m2 | B | " | 7.000 | ||
Chưa leo trên giàn | C | Cụm | 10.000 | ||
21 | Táo, Lê (Mắc coọc) | Đường kính gốc (cách mặt đất 20cm) > 20cm | A | " | 250.000 |
Đường kính gốc “ > 10 đến 20crn | B | " | 150.000 | ||
Đường kính gốc “ ≥ 5 đến 10cm | C | " | 60.000 | ||
Đường kính gốc “ < 5cm, chia ra |
| " |
| ||
Cây cao ≥ 1m | D | " | 30.000 | ||
Cây cao < 1m | E |
| 10.000 | ||
22 | Ổi các loại mật độ tối đa 400 cây/ha | Đường kính tán > 4 m | A | " | 300.000 |
Đường kính tán > 3 đến 4m | B | " | 200.000 | ||
Đường kính tán > 2 đến 3m | C | " | 150.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1 đến 2m | D | " | 80.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
| " |
| ||
Cây cao ≥ 1m | E | " | 30.000 | ||
Cây cao < 1m | F | " | 10.000 | ||
23 | Na, lựu, Thanh mai Mật độ tối đa 1.500 cây/ha | Đường kính tán > 2,5 m | A | " | 400.000 |
Đường kính tán > 1,5 đến 2,5m | B | " | 300.000 | ||
Đường kính tán từ ≥ 1 đến 1,5m | C | " | 150.000 | ||
Đường kính tán < 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao > 1m | D | " | 50.000 | ||
Cây cao ≥ 0,5 đến 1m | E | " | 20.000 | ||
Cây cao < 0,5 m | F | " | 10.000 | ||
24 | Đào, mận, mơ mật độ tối đa 400 cây/ha | Đường kính tán > 3m | A | " | 250.000 |
Đường kính tán > 2 đến 3m | B | " | 150.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1 đến 2m | C | " | 80.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
| " |
| ||
Cây cao ≥ 1m | D | " | 30.000 | ||
Cây cao < 1m | E | " | 15.000 | ||
25 | Nho | Tán lá rộng ≥ 3m2 | A | M2 | 15.000 |
Tán lá rộng < 3m2 | B | " | 10.000 | ||
Loại chưa leo lên giàn | C | Cụm | 10.000 | ||
26 | Đu đủ mật độ tối đa 2.000 cây/ha | Đường kính gốc (cách mặt đất 20cm)> 10cm | A | " | 60.000 |
Đường kính gốc > 5 đến 10cm | B | " | 30.000 | ||
Đường kính gốc nhỏ hơn 5cm, chia ra: |
| " |
| ||
Cây cao > 1m | C | " | 20.000 | ||
Cây cao > 0,5 đến 1m | D | " | 15.000 | ||
Cây cao dưới 0,5m | E | " | 6000 | ||
27 | Chuối các loại Mật độ tối đa 1.600 cây/ha | Cây đã ra hoa đường kính thân > 20 cm | A | cây | 60.000 |
Cây đã ra hoa đường kính thân ≥ 10 cm - 20 cm | B | " | 40.000 | ||
Cây chưa ra hoa chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao > 2m | C | " | 20.000 | ||
Cây cao ≥ 1m - 2m | D | " | 15.000 | ||
Cây cao < 1m | E | " | 10.000 | ||
28 | Dứa các loại Chuyên 50.000 cây/ha Xen canh 10.000 cây/ha | Mỗi gốc có ≥ 3 quả | A | Gốc | 6.000 |
Mỗi gốc có < 3 quả | B | " | 4.000 | ||
Gốc sắp có quả | C | " | 2.500 | ||
Gốc trồng > tháng | D | " | 1.500 | ||
29 | Dâu ăn quả Mật độ tối đa 1000cây/ha | Đường kính tán > 3m | A | Cây | 150.000 |
Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m | A | " | 70.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1 đến 2m | B | " | 40.000 | ||
Đường kính tán < 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao ≥ 1m | C | " | 20.000 | ||
Cây cao < 1m | D | " | 5.000 | ||
30 | Roi, dâu da Mật độ tối đa 400 cây/ha | Đường kính tán > 4m | A | " | 150.000 |
Đường kính tán > 3 đến 4m | B | " | 100.000 | ||
Đường kính tán > 2 đến 3m | C | " | 80.000 | ||
Đường kính tán ≥ 1 đến 2m | D | " | 30.000 | ||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao ≥ 1m | E | " | 20.000 | ||
Cây cao < 1m | F | " | 7.000 | ||
31 | Gấc mật độ tối đa 400 cây/ha | Cây có quả chưa cho thu hoạch | A | M2 | 10.000 |
Cây đã lên giàn chưa có quả | B | " | 5.000 | ||
Cây chưa lên giàn | C | Cây | 10.000 | ||
32 | Thanh long Mật độ tối đa 1100 cây/ha | Mỗi bụi có từ 5 quả trở lên chưa được thu hoạch | A | Bụi | 70.000 |
Mỗi bụi có dưới 5 quả | B | " | 40.000 | ||
Loại sắp có quả | C | " | 30.000 | ||
Loại mới trồng | D | " | 10.000 |
II /Đơn giá bồi thường các loại hoa màu (Sản phẩm để hộ dân thu hoạch)
TT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Ký hiệu | Đơn vị tính | Đơn giá đề nghị điều chỉnh (đồng) |
1 | Khoai lang | Cây có củ to chưa được thu hoạch | A | M2 | 1.500 |
Các loại củ nhỏ | B | " | 1.000 | ||
2 | Khoai sọ, củ từ, sắn dây Trung Quốc Mật độ tiêu chuẩn 5 hốc/m2 | Loại đã có củ chưa được thu hoạch | A | M2 | 6.000 |
Loại có từ 5 nhánh trở lên cao > 30 cm | B | " | 5000 | ||
Loại cây cao từ 10 đến 30cm | C | " | 2.000 | ||
Loại cây mới trồng đến < 10cm | D | " | 1.500 | ||
3 | Sắn dây ta Mật độ tối đa 2.500 cây/ha | Loại trồng từ 6 - 9 tháng mỗi hốc trên 5kg củ | A | Hốc | 30.000 |
Loại trồng từ 3 - 6 tháng mỗi hốc dưới 5kg củ | B | " | 20.000 | ||
Loại trồng từ < 3 tháng | C |
| 5.000 | ||
4 | Sắn tàu Mật độ tối đa 17.000 cây /ha | Loại có củ từ 1 kg/hốc trở lên | A | hốc | 2.500 |
Loại có củ nhỏ hơn 1 kg/hốc | B | " | 1.800 | ||
Loại chưa có củ | C | " | 800 | ||
5 | Củ dong riềng | Loại trồng > 6 tháng | A | M2 | 30.000 |
Loại trồng <6 tháng | B | M2 | 20.000 | ||
6 | Đậu ván | Loại đã thành giàn (tính theo diện tích leo) | A | M2 | 5.000 |
Loại chưa leo giàn | B | Hốc | 2.000 | ||
7 | Các loại đỗ: Tương, đen, xanh 45 - 50 cây/m2 | Loại cây đã có hoa | A | M2 | 2.000 |
Loại chưa có hoa | B | " | 1.200 | ||
8 | Đậu đũa, Cô ve Mật độ 10 cây/m2/ | Loại đã ra hoa | A | M2 | 4.000 |
Loại chưa có hoa | B | " | 2.500 | ||
Loại 4 lá trở lên | C | " | 1.500 | ||
9 | Củ đậu Mật độ 30 cây/m2 | Loại có củ chưa được thu hoạch | A | m2 | 4.000 |
Loại chưa có củ | C | " | 2.000 | ||
10 | Bắp cải, Sup lơ Mật độ tối đa 3-4 cây/m2 | Loại bắp sắp cuốn đến đã cuốn | A | " | 3.000 |
loại 5 lá trở lên đến trải lá bàn | B | " | 2.500 | ||
loại mới trồng đến 4 lá | C | " | 1.500 | ||
11 | Su hào Mật độ tối đa 5-6 cây/m2 | Loại đã có củ chưa được thu hoạch | A | M2 | 3.000 |
Loại 4 lá trở lên đến có củ | B | " | 2.000 | ||
12 | Rau cải các loại Mật độ từ | Loại chưa được thu hoạch | A | " | 2.000 |
Loại còn nhỏ | B | " | 1000 | ||
13 | Rau muống, Cải xoong | Loại đang thu hoạch | A | " | 3.000 |
Loại chưa thu hoạch | B | " | 1.500 | ||
14 | Hành tỏi Mật độ 200 cây/m2 | Loại có có củ chưa được thu hoạch | A | M2 | 4.000 |
Loại chưa có củ | C | " | 2.000 | ||
15 | rau diếp Mật độ 10 cây/m2 | Loại đã trồng được ≥1 tháng | A | m2 | 2.000 |
Loại trồng < 1 tháng | B | " | 600 | ||
16 | Rau thơm các loại | Loại chuẩn bị được thu hoạch | A | " | 5.000 |
Loại chưa được thu hoạch | B | " | 4.000 | ||
Loại mới trồng | C | " | 2.000 | ||
17 | Bầu bí, đỏ Mật độ 2.500 cây/ha | Loại có quả (tính theo diện tích tán lá) | A | " | 3.500 |
Loại chưa có quả | B | " | 2.500 | ||
18 | Cà rốt, Khoai tây 6 - 10 cây/m2 | Loại đã ra hoa | A | " | 3.500 |
Loại sắp ra hoa | B | " | 3.000 | ||
loại 4 lá đến sắp ra hoa | C | " | 1.500 | ||
19 | Dưa hấu các loại mật độ 2.500 cây/ha | Cây đã có hoa, quả chưa được thu hoạch | A | " | 5.000 |
Cây chưa ra hoa | B | " | 4.000 | ||
Loại mới trồng | C | " | 1.500 | ||
20 | Dưa chuột các loại Mật độ tối đa 3,3 hốc/m2 | Cây đã lên giàn đến thu hoạch | A | m2 | 5.000 |
Loại chưa leo lên giàn | B | " | 3.000 | ||
Loại mới trồng | C | " | 1.500 | ||
21 | Cây mơ lông | Cây đã lên giàn (Tính theo diện tích cây đã phủ giàn) | A | M2 | 4.000 |
Loại chưa leo lên giàn. | B | Hốc | 1.000 | ||
22 | Các loại rau bèo làm TACN | Các loại trồng trên mặt đất | A | m2 | 1.500 |
Các loại thả trên mặt nước | B | M2 | 500 | ||
23 | Các loại bí. Dưa không làm giàn leo khác | Loại có dây bò dài lớn hơn 2m | A | hốc | 3.000 |
Loại có dây bò dài dưới 2m | B | " | 2.000 | ||
Loại có dây bò dài nhỏ hơn 1m. | C | " | 1.000 | ||
24 | Cây rau ngót 5 cây/m2 | Loại cây đã phân cành cao trên 35 cm | A | cây | 3 .000 |
Loại đã phân cành cao từ < 35 cm | B | " | 2.500 | ||
Loại chưa phân cành | C | m2 | 2.000 | ||
25 | Dọc mùng | Loại cây cao 0,5 m và (có 3 cây) trở lên/hốc | A | hốc | 2.000 |
Loại dưới 0,5 m và có dưới 3 cây/hốc | B | " | 1.000 | ||
26 | Khoai nước và các loại tương tự | Loại có củ chưa cho thu hoạch | A | " | 1.500 |
Loại chưa có củ có từ 3 nhánh trở lên | B | " | 1.000 | ||
27 | Cây cần tây | Loại tốt mật độ đồng đều chưa cho thu hoạch | A | M2 | 5.000 |
Loại chưa cho thu hoạch | B | " | 3.000 | ||
28 | Su su, bí 30xanh Mật độ tối đa 1.000 cây/ha | Loại đã thành giàn (Xác định theo DT tán lá) | A | " | 5.000 |
Loại chưa leo giàn | B | hốc | 2.000 | ||
29 | Cà chua, các loại cà khác mật độ 3 cây/M2 | Loại có quả chưa được thu hoạch | A | M2 | 5.000 |
Loại chưa có quả | B | " | 2.000 | ||
30 | Gừng, các loại Nghệ, Bồng bồng, Riềng mật độ 5 - 6 cụm/m2 | Loại có củ chưa được thu hoạch | A | M2 | 7.000 |
Loại lên cao từ 20 cm trở lên | B | " | 4.000 | ||
Loại mới trồng | C | " | 1.500 | ||
31 | Ớt các loại mật độ 24-25 cây/M2 | Loại đã ra hoa | A | M2 | 6.000 |
Loại chưa ra hoa | B | " | 4.000 | ||
32 | Vừng mật độ | Loại chưa cho thu hoạch | A | M2 | 1.800 |
Loại chưa ra hoa | B | " | 1.500 | ||
Loại mới trồng từ 3 lá trở lên | C | " | 1.000 | ||
33 | Lạc mật độ 20 - 25 cây/m2 | Loại đã ra hoa đến chưa cho thu hoạch | A | M2 | 2.200 |
Loại chưa ra hoa | B | " | 1.800 | ||
Loại mới trồng | C | " | 1.000 | ||
34 | Ngô các loai Mật độ 4 - 6 cây /m2 | Loại có bắp nhưng chưa thu hoạch | A | " | 2.000 |
Loại từ 7 lá trở lên chưa có bắp | B | " | 1.500 | ||
Loại dưới 7 lá. | C | " | 1.000 | ||
35 | Kê | Loại trổ bông chưa cho thu hoạch. | A | " | 2.000 |
Loại chưa có bông | B | " | 1.500 | ||
Loại mới trồng | C | " | 1.000 | ||
36 | Mía các loại Chiều cao tính đến ngọn thân (mật độ đạt 6 cây/m2 | Loại cây cao trên 2m. | A | m2 | 12.000 |
Loại cây cao 1 m đến 2m. | B |
| 8.000 | ||
Loại trồng < 1 m đã định cây |
|
| 3.000 | ||
37 | Mạ nếp | Chưa đến thời kì nhổ (tính theo diện tích trồng) |
| M2 | 4.000 |
38 | Mạ tẻ | Chưa đến thời kì nhổ (tính theo diện tích trồng) |
| " | 3.500 |
39 | Lúa nếp | Từ trỗ đến chưa được thu hoạch | A | " | 2.500 |
Từ đẻ nhánh đến trỗ | B | " | 1.800 | ||
Lúa mới cấy | C | " | 1.000 | ||
40 | Lúa tẻ | Từ trỗ đến chưa đươc thu hoach | A | " | 2.400 |
Từ đẻ nhánh đến trỗ | B | " | 1.700 | ||
Lúa mới cấy | C | " | 1.000 | ||
41 | Cây thuốc lào, thuốc lá | Loại từ > 6 lá đến sắp được thu hoạch | A | m2 | 5.000 |
Loại từ 3 đến 6 lá | B | " | 3.000 |
III/ Đơn giá bồi thường cây hoa và cây cảnh
(Cây cảnh bồi thường công di chuyển vị trí và hỗ trợ chậu cảnh).
TT | Loại cây | Tiêu chuẩn | Ký hiệu | Đơn vị tính | Đơn giá mới |
1 | Cây hoa Ngọc Lan | Cây có đường kính gốc (cách mặt đất 20 cm) lớn hơn 20 cm | A | Cây | 400.000 |
“ " 5 đến < 20 cm | B | " | 250.000 | ||
“ < 5 cm | C |
| 60.000 | ||
2 | Trúc Đào, Tường vi và các loại cây khác tương tự | Cây có chiều cao > 2 m | A | Cây | 70.000 |
Cây có chiều cao 0,5 m đến 2 m | B | " | 50.000 | ||
Cây có chiều cao < 0,5 m | C | " | 10.000 | ||
3 | Trúc các loại | Cây có chiều cao > 2 m | A | Bụi | 50.000 |
Cây có chiều cao 1 m đến 2 m | B | " | 25.000 | ||
Cây có chiều cao < 1 m | C | " | 10.000 | ||
4 | Cây xương rồng | Cây phân nhánh cao > 1m | A | Cây | 20.000 |
Cây phân nhánh cao 0,5 - 1m | B | " | 10.000 | ||
Cây có chiều cao < 0,5m | C | " | 5.000 | ||
5 | Cây tứ quý | Cây có tán cao hơn 1m | A | Cây | 15.000 |
Cây có tán cao hơn 0,5 - 1 m | B | " | 10.000 | ||
Cây có tán cao < 0,5 m | C | " | 5.000 | ||
6 | Tùng bách tán | Cây có chiều cao > 2m | A | Cây | 70.000 |
Cây có chiều cao > 0,5 - 2m | B | " | 50.000 | ||
Cây có chiều cao < 0,5 m | C | " | 20.000 | ||
7 | Sứ Thái Lan, cây sanh, cây si | Cây có chiều cao > 2m | A | Cây | 30.000 |
Cây có chiều cao > 0,5 - 2m | B | " | 20.000 | ||
Cây có chiều cao < 0,5 m | C | " | 10.000 | ||
8 | Cây Thiên Tuế trồng đơn lẻ |
| Cây | 30.000 | |
9 | Cây Vạn tuế trồng đơn lẻ |
| Cây | 70.000 | |
10 | Cây Vạn niên thanh, cây huyết dụ, cây trạng nguyên, chuối cảnh, lá láng, dâm bụt và các cây khác tương tự trồng đơn lẻ |
| Cây | 30.000 | |
11 | Cây Quỳnh dao, dạ hương và các cây tương tự trồng đơn lẻ |
| Cây | 30.000 | |
12 | Cây sung hoa hòe trồng đơn lẻ |
| Cây | 35.000 | |
13 | Cây cau cảnh trồng đơn lẻ |
| Cây | 30.000 | |
14 | Cây Đinh lăng trồng đơn lẻ |
| Cây | 8.000 | |
15 | Cây búp măng cảnh trồng khóm |
| Khóm | 10.000 | |
16 | Cây lá nếp, khoai lang cảnh trồng đơn lẻ |
| Cây | 5.000 | |
17 | Cây lá bỏng trồng đơn lẻ |
| Cây | 2.000 | |
18 | Cây cảnh phúng ù, cây sâm cảnh trồng đơn lẻ |
|
| 8.000 | |
19 | Cây từ bi trồng đơn lẻ |
| Cây | 15.000 | |
20 | Cây cảnh lá phượng vĩ, dừa cảnh, cọ cảnh và các loại cây tương tự trồng cụm |
| Cụm | 45.000 | |
21 | Cây Mẫu đơn | Cây cao hơn 1 m | A | " | 15.000 |
Cây cao từ 0,5 - 1 m | B | " | 8.000 | ||
Cây cao < 0,5 m | C | " | 5.000 | ||
22 | Thiết mộc lan | Cây cao hơn 1 m | A | Cây | 25.000 |
Cây cao từ 0,5 - 1 m | B | " | 20.000 | ||
Cây cao < 0,5 m | C | " | 10.000 | ||
23 | Bạch Hải Đường | Cây cao hơn 1,5 m | A | Cây | 70.000 |
Cây cao từ 0,5 - 1,5 m | B | " | 50.000 | ||
Cây cao < 0,5 m | C | " | 10.000 | ||
24 | Cây Bồ đào | Cây cao hơn 1,0 m | A | " | 25.000 |
Cây cao từ 0,5 - 1,0 m | B | " | 20.000 | ||
Cây cao < 0,5 m | C | " | 10.000 | ||
25 | Hỗ trợ công vận chuyển cây cảnh trồng chậu | Lại chậu có đường kính > 70cm | A | chậu | 15.000 |
Loại chậu có đường kính > 70 cm | B | " | 10.000 | ||
26 | Cây hoa Móng rồng | Loại đã leo dàn (tính diện tích phủ dàn) | A | m2 | 13.000 |
Loại chưa leo dàn | B | " | 7.000 | ||
27 | Hoa Ti gôn | Loại đã leo giàn (tính diện tích phủ dàn) | A | m2 | 13.000 |
Loại chưa leo giàn | B | " | 7.000 | ||
28 | Hoa Thiên lý, hoa pháo đỏ | Loại đã thành giàn (tính diện tích phủ dàn) | A | m2 | 15.000 |
Loại chưa leo giàn | B | cụm | 7.000 | ||
29 | Hoa Trinh nữ | Loại đã leo giàn (tính diện tích phủ dàn) | A | m2 | 10.000 |
Loại chưa leo giàn | B | " | 5.000 | ||
30 | Cây hoa cúc xinh hè, mật độ tiêu chuẩn 7 cây/m2 | Loại đang thu hoạch > 5 hoa/cây | A | Cây | 15.000 |
“ “ Loại từ 1 - 5 hoa/cây | B | " | 10.000 | ||
Còn lại | C | " | 3.000 | ||
31 | Cây hoa Mai vàng | Cây có đường kính thân từ 10 cm trở lên | A | " | 200.000 |
Cây có đường kính thân < 10 cm cao 1m trở lên | B | Cây | 70.000 | ||
Cây cao < 1m | C | " | 30.000 | ||
32 | Cây hoa Thạch Thảo | Loại có nụ hoa cao từ 30 - 40 cm (6 cụm/m2) | A | cụm | 5.000 |
Loại còn lai | B | " | 3.000 | ||
Loại trồng đơn lẻ đã có nụ hoa (mật độ 25 cây/m2) | C | cây | 800 | ||
Các loại còn lại | D | " | 500 | ||
33 | Cây lưỡi hổ, cây bỏng và các loại cây khác tương tự | Cây trồng theo diện tích | A | m2 | 7.000 |
Cây trồng đơn lẻ | B | cây | 3.000 | ||
34 | Cây Địa lan | Cây trồng > 5 cây/hốc | A | Cây | 3.000 |
Cây trồng từ 2 - 5 cây/hốc | B | " | 2.000 | ||
Cây trồng đơn lẻ |
| Cây | 500 | ||
35 | Cây hoa Dơn | Loại cây cao > 30 cm Loại còn lại | A | Cây | 1.500 1.200 |
36 | Cẩm tú cầu | Loại đã có nụ Loại chưa có nụ | A B | Cụm " | 30.000 15.000 |
37 | Hoa cúc các loại, mật độ tiêu chuẩn 25 cây/m2 | Cây đã ra nụ | A | m2 | 14.000 |
Cây chưa có nụ | B | " | 7.000 | ||
38 | Hoa Lưu ly, Violet, cánh bướm mật độ tiêu chuẩn 10cây/m2 | Cây đã ra nụ | A | m2 | 10.000 |
Cây chưa có nụ | B | " | 6.000 | ||
39 | Hoa Thược dược mật độ tiêu chuẩn 6 cây/m2 | Cây đã ra nụ | A | m2 | 15.000 |
Cây chưa có nụ | B | " | 8.000 | ||
40 | Cây hoa Thúy và các loại hoa khác tương tự | Cây đã ra nụ | A | m2 | 8.000 |
Cây chưa có nụ | B | " | 6.000 | ||
41 | Cây hoa Huệ, loa kèn có mật độ tiêu chuẩn 12hốc/m2 | Cây có từ 3 hoa trở lên/cụm | A | m2 | 15.000 |
Cây có dưới 3 hoa | B | " | 10.000 | ||
42 | Cây hoa Li Li | Cây có từ 3 nụ hoa trở lên | A | Cây | 20.000 |
Cây chưa có nụ | B | " | 15.000 | ||
43 | Cây hoa hồng Bắc bộ | Cây có đường kính tán từ 1 m trở lên | A | Cây | 30.000 |
Cây có đường kính tán < 1m chia ra |
|
|
| ||
Cây có chiều cao ≥ 1m | C | Cây | 20.000 | ||
Cây có chiều cao < 1 m | D | " | 10.000 | ||
44 | Cây hoa hồng Đà LạtLạt, Lạt, Pháp hoặc hoa hồng tương tự | Cây có > 4 nụ/hốc | A | hốc | 12.000 |
Cây chưa ra nụ | C | " | 5.000 |
IV. ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ CÂY BÓNG MÁT
TT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Ký hiệu | ĐVT đ/cây | Đ.giá | Ghi chú | |
cũ | đề nghị | ||||||
1 | Bàng; phượng vĩ Muồng đen; muồng hoa vàng hoa sữa; lim xẹt, trứng cá Bằng Lăng và các loài cây tương tự | Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm | A |
| 200,000 | 360,000 | Cây cách cây từ 5 đến 6m |
" từ 15 ¸ 20cm | B |
| 150,000 | 270,000 |
| ||
" từ 10 ¸ 15cm | C |
| 100,000 | 180,000 |
| ||
Các trường hợp còn lại chia ra |
|
| |||||
Cây cao hơn 2m | D |
| 55,000 | 99,000 |
| ||
Cây cao từ 1 - 2m | E |
| 35,000 | 60,000 |
| ||
cây nhỏ hơn 1m | F |
| 20,000 | 35,000 |
| ||
2 | Lát hoa; Sấu Xà cừ; trám Long não; Sao đen; Phi Lao Chò chỉ, chò nâu và các cây tương tự | Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm | A |
| 200,000 | 360,000 |
|
" từ 15 ¸ 20cm | B |
| 150,000 | 270,000 |
| ||
" từ 10 ¸ 15cm | C |
| 100,000 | 180,000 |
| ||
Các trường hợp còn lại chia ra |
|
| |||||
Cây cao hơn 2m | D |
| 55,000 | 99,000 |
| ||
Cây cao từ 1- 2m | E |
| 35,000 | 63,000 |
| ||
cây nhỏ hơn 1m | F |
| 20,000 | 36,000 |
| ||
3 | Cây dây leo hoa giấy và các cây khác tương tự | - Cây đã lên giàn, tính theo diện tích mặt giàn |
| đ/m2 | 15,000 | 25,000 |
|
|
|
|
|
| |||
- cây chưa leo lên giàn |
| đ/hốc | 5,000 | 1,000 |
|
V/ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ, CÂY LẤY NHỰA, CÂY ĐẶC SẢN TRỒNG TẬP TRUNG TRÊN ĐẤT LÂM NGHIỆP
STT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Ký hiệu | Đơn giá | Giá cũ | Điều chỉnh | Ghi chú |
1 | Sa mộc, keo các loại, dẻ; Bạch đàn; phi lao; hông các loài cây tương tự | Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m > 20cm | A | đ/cây |
| 35,000 | Mật độ trồng 1650 - 2500 cây/ha riêng Sa mộc Mật độ trồng 2500-3300c/ha Mỡ: 2500c/ha Phi lao: 5000 c/ha |
" từ 15 ¸ 20cm | B |
|
| 25,000 | |||
" từ 10 ¸ 15cm | C |
|
| 18,000 | |||
Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
|
| |||
Cây cao hơn 2m | D |
|
| 12,000 | |||
Cây cao từ 1- 2m | E |
|
| 9,000 | |||
cây nhỏ hơn 1m (mới trồng) | F |
|
| 6,000 | |||
2 | Thông mã vĩ |
|
|
|
|
| Mật độ 1650 đến 2500 c/ha |
| Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 40cm | A | đ/cây | 300,000 | 540,000 |
| |
| " từ 35 ¸ 40cm | B |
| 250,000 | 450,000 |
| |
| " từ 30 ¸ 35cm | C |
| 200,000 | 360,000 |
| |
| " từ 25 ¸ 30cm | D |
| 150,000 | 270,000 |
| |
| " từ 20 ¸ 25cm | E |
| 100,000 | 180,000 |
| |
|
| " từ 15 ¸ 20cm | F |
| 70,000 | 126,000 |
|
|
| " từ 10 ¸ 15cm | G |
| 25,000 | 45,000 |
|
|
| " từ 5 ¸ 10cm | H |
| 7,000 | 25,000 |
|
|
| Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
|
|
|
|
| Cây cao từ 2m - 2,5 m | K |
| 5,000 | 15,000 |
|
|
| Cây cao từ 1,5m - 2m | L |
| 3,000 | 9,000 |
|
|
| Cây cao từ 1m - 1,5 m | M |
| 2,000 | 7,500 |
|
|
| Cây dưới 1m (mới trồng) | N |
| 1,500 | 6,000 |
|
| Cây Trám, Lát hoa sấu và các cây gỗ tương tự | Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 100cm | A |
| 1,590,000 | 2,862,000 | Mật độ trồng 500cây/ha đến 800 c/ha |
|
| " ≥ 60cm | B |
| 840,000 | 1,512,000 |
|
|
| " từ 40 ¸ 50cm | C |
| 585,000 | 1,053,000 |
|
|
| " từ 30 ¸ 40cm | D |
| 384,000 | 690,000 |
|
|
| " từ 20 ¸ 30cm | E |
| 250,000 | 450,000 |
|
|
| " từ 15 ¸ 20cm | F |
| 123,000 | 220,000 |
|
|
| " từ 10 ¸ 15cm | G |
| 60,000 | 108,000 |
|
|
| " từ 5 ¸ 10cm | H |
| 30,000 | 50,000 |
|
|
| Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
|
|
|
|
| Cây cao hơn 2,5m | I |
|
| 20,000 |
|
|
| Cây cao từ 2m - 2,5m | K |
|
| 15,000 |
|
|
| Cây cao từ 1,5m - 2m | L |
|
| 12,000 |
|
|
| Cây cao từ 1m - 1,5m | M |
|
| 10,000 |
|
|
| Cây dưới 1m (mới trồng) | N |
|
| 7,500 |
|
3 | Cây thông nhựa |
|
|
|
|
| Mật độ trồng từ 1.100 - 1.650 cây/ha |
|
| Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 40cm | A | đ/cây | 850,000 | 1,530,000 |
|
|
| " từ 35 ¸ 40cm | B |
| 700,000 | 1,260,000 |
|
|
| " từ 30 ¸ 35cm | C |
| 450,000 | 810,000 |
|
|
| " từ 25 ¸ 30cm | D |
| 350,000 | 630,000 |
|
|
| " từ 20 ¸ 25cm | E |
| 250,000 | 450,000 |
|
|
| " từ 15 ¸ 20cm | F |
| 150,000 | 270,000 |
|
|
| " từ 10 ¸ 15cm | G |
| 50,000 | 90,000 |
|
|
| " từ 5 ¸ 10cm | H |
| 15,000 | 27,000 |
|
|
| Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
| 0 |
|
|
| Cây cao hơn 2,5m | I |
| 11,000 | 20,000 |
|
|
| Cây cao từ 2m - 2,5m | K |
| 8,500 | 15,500 |
|
|
| Cây cao từ 1,5m - 2m | L |
| 6,000 | 12,500 |
|
|
| Cây cao từ 1m - 1,5m | M |
| 4,500 | 10,000 |
|
|
| Cây dưới 1m (mới trồng) | N |
| 3,200 | 7,500 |
|
|
| Cây mói trồng 1 năm tuổi |
|
|
| 5,000 |
|
4 | Cây quế |
|
|
|
|
|
|
|
| Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm | A | đ/cây | - | 150,000 | Mật độ :2.500 đến 3300c/ha |
|
| " từ 15 ¸ 20cm | B |
| - | 120,000 |
|
|
| " từ 10 ¸ 15cm | C |
| 50,000 | 90,000 |
|
|
| " từ 5 ¸ 10cm | D |
| 30,000 | 55,000 |
|
|
| " từ 2 ¸ 15cm | E |
| 20,000 | 35,000 |
|
|
| Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
|
|
|
|
| Cây cao hơn 2m | G |
| 15,000 | 27,000 |
|
|
| Cây cao từ 1 - 2m | H |
| 10,000 | 18,000 |
|
|
| Cây nhỏ hơn 1m | I |
| 2,000 | 8,000 |
|
|
| Cây mới trồng 1 năm tuổi |
|
|
| 4,500 |
|
5 | Cây Trầm dó |
|
|
|
|
|
|
|
| Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 40cm | A | đ/cây | 300,000 | 540,000 | Trồng thuần loài 2000 cây/ha |
|
| " từ 35 ¸ 40cm | B |
| 250,000 | 450,000 |
|
|
| " từ 30 ¸ 35cm | C |
|
| 360,000 |
|
|
| " từ 25 ¸ 30cm | D |
|
| 270,000 | Cây trồng xen 1000c/ha hoặc trồng phân tán :cự ly giữa 2 cây là 4m - 5m |
|
| " từ 20 ¸ 25cm | E |
|
| 180,000 | |
|
| " từ 15 ¸ 20cm | F |
|
| 125,000 | |
|
| " từ 10 ¸ 15cm | G |
|
| 45,000 | |
|
| " từ 5 ¸ 10cm | H |
|
| 25,000 | |
|
| Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
|
|
|
|
| Cây cao từ 2m - 2,5m | K |
|
| 15,500 | 4 năm tuổi |
|
| Cây cao từ 1,5m - 2m | L |
|
| 13,000 | 3 năm |
|
| Cây cao từ 1m - 1,5m | M |
|
| 10,500 | 2 năm |
|
| Cây dưới 1m (mới trồng) | N |
|
| 8,500 | 1 năm |
6 | Cây Hồi; Trẩu; | Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 30cm |
| đ/cây |
| 200,000 |
|
|
| Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3 từ 15 ¸ 20cm | A |
| 200,000 | 150,000 | Mật độ 500 - 800 cây /ha |
|
| " từ 10 ¸ 15cm | B |
| 100,000 | 50,000 |
|
|
| " từ 5 ¸ 10cm | D |
| 50,000 | 20,000 |
|
|
| " từ 2 ¸ 5cm | E |
| 20,000 | 36,000 |
|
|
| Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
|
|
|
|
| Cây cao hơn 2m | G |
| 15,000 | 15,000 | 4 năm tuổi |
|
| Cây cao từ 1 - 2m | H |
| 10,000 | 13,000 | 3 năm tuổi |
|
| Cây nhỏ hơn 1m | I |
| 5,000 | 10,500 | 2 năm tuổi |
|
| Cây mới trồng 1 năm tuổi |
|
| 2,000 | 8,500 | 1 năm tuổi |
7 | Sở các loại | Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm |
| đ/cây | 100,000 | 180,000 | Mật độ 500c/ha |
|
| " từ 10 ¸ 20cm |
|
| 80,000 | 144,000 |
|
|
| " từ 5 ¸ 10cm |
|
| 50,000 | 90,000 |
|
|
| " từ 2 ¸ 5cm |
|
| 20,000 | 36,000 |
|
|
| Các trường hợp còn lại chia ra |
|
| 15,000 | 27,000 |
|
|
| Cây cao hơn 2m |
|
| 10,000 | 18,000 |
|
|
| Cây cao từ 1 - 2m |
|
| 5,000 | 9,000 |
|
|
| Cây nhỏ hơn 1m |
|
| 2,000 | 7,000 |
|
|
| Cây mới trồng 1 năm tuổi |
|
|
| 5,000 |
|
8 | Cây gỗ nhóm II: Đinh, lim, sến, táu, sưa; gụ, và các cây tương tự | Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 30cm |
| đ/m3 |
| 3,500,000 | Mật độ 500c/ha |
" từ 20 ¸ 30cm |
|
|
| 2,500,000 |
| ||
" từ 10 ¸ 20cm |
|
|
| 2,000,000 |
| ||
" từ 6 ¸ 10cm |
| đ/cây |
| 100,000 |
| ||
Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
|
|
| ||
Cây cao hơn 2m |
|
|
| 80,000 | 4 năm tuổi | ||
Cây cao từ 1 - 2m |
|
|
| 50,000 | 3 năm tuổi | ||
Cây nhỏ hơn 1m |
|
|
| 40,000 | 2 năm tuổi | ||
Cây mới trồng 1 năm tuổi |
|
|
| 32,000 | 1 năm tuổi | ||
9 | Cây gỗ nhóm III giẻ, mỡ; và các cây tương tự | Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 30cm |
| đ/m3 |
| 2,500,000 | Mật độ 500c/ha |
" từ 20 ¸ 30cm |
|
|
| 1,500,000 |
| ||
" từ 20 ¸ 20cm |
|
|
| 800,000 |
| ||
" từ 6 ¸ 10cm |
| đ/cây |
| 80,000 |
| ||
Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
|
|
| ||
Cây cao hơn 2m |
|
|
| 60,000 | 4 năm tuổi | ||
Cây cao từ 1 - 2m |
|
|
| 40,000 | 3 năm tuổi | ||
Cây nhỏ hơn 1m |
|
|
| 30,000 | 2 năm tuổi | ||
Cây mới trồng 1 năm tuổi |
|
|
| 20,000 | 1 năm tuổi |
VI/ BỒI THƯỜNG VƯỜN ƯƠM VÀ CÂY ƯƠM
1 | Hạng mục | Tiêu chuẩn phân loại | Kí hiệu | ĐVT cây | Đgiá cũ | Đ/chỉnh | Ghi chú |
a | Các công trình |
|
|
|
|
|
|
| Hàng rào |
|
|
|
|
| Được tính bồi thường theo các công trình XD |
| rãnh thoát nước quanh vườn |
|
|
|
| ||
| hệ thống cung cấp nước: Bơm; đập nước; ống dẫn, vòi phun |
|
|
|
| ||
| Nhà tạm, chòi canh, nhà đựng dụng cụ, phân bón... |
|
|
|
|
| |
b | di chuyển cây giống | Cây có bầu |
| đ/100 bầu | 10,000 | 15,000 |
|
| Di chuyển bầu cây | chưa cấy cây vào bầu |
|
| 10,000 |
| |
| Riêng cây gieo lấy mầm để cấy vào bầu không tính công di chuyển |
| |||||
| Di chuyển đất đóng bầu tạo cây giống |
| đ/m3 |
| 30,000 |
|
VII/ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI TRE MAI, BÁT ĐỘ, LỤC TRÚC, DÙNG VÀ CÂY MÂY
STT | Tên cây | Tiêu chí phân loại | ĐVT | Kí hiệu | Đgiá cũ | Điều chỉnh | Ghi chú |
1 | Tre gai | chiều dài cây đạt >10m; Dg>15cm | đ/cây | A | 20,000 | 36,000 | Mật độ trồng 200 - 300 hốc |
| 8-10m; Dgốc 10 - 15cm |
| B | 15,000 | 27,000 | ||
| 5-8m; Dgốc 8 - 10cm |
| D | 10,000 | 18,000 | (Khóm hoặc bụi tre)/ha | |
| dưới 5 m; Dgốc nhỏ hơn 8cm |
| E | 5,000 | 15,000 | ||
| Mới trồng | đ/hốc | G |
| 12,000 |
| |
2 | Tre mai; Lục trúc; | Hốc có hốc 4 - 5 năm tuổi | đ/hốc | A |
|
| Mật độ trồng 200 - 300 hốc |
bát độ; điềm trúc | (Có 3 - 5 cây mẹ cho măng ổn định) |
| B | 20,000 | 150,000 | ||
và các loại tương tự | Hốc tre 3 năm tuổi |
| D | 15,000 | 100,000 | (Khóm hoặc bụi tre)/ha | |
| Hốc tre 2 năm tuổi |
| E | 6,000 | 50,000 | ||
| Mới trồng chưa cho măng (1 tuổi) | đ/hốc | G |
| 15,000 |
| |
3 | Tre dùng |
|
|
|
|
|
|
| chiều dài cây đạt >10m; Dg>15cm | đ/cây | A | 10,000 | 18,000 |
| |
| 8-10m; Dgốc trên 6cm |
| B | 8,000 | 14,400 |
| |
| 5-8m; Dgốc 5 - 6cm |
| D | 5,000 | 9,000 |
| |
| dưới 5 m; Dgốc 4-5cm |
| E | 4,000 | 7,200 |
| |
| dưới 4m; Đgốc nhỏ hơn 4cm |
| G |
| 4,000 |
| |
4 | Cây mây |
| đ/Kh |
|
|
| |
Cây trồng 4 năm tuổi |
| A |
| 30,000 | khóm cách khóm 50cm | ||
Cây trồng 3 năm tuổi |
| B |
| 25,000 |
| ||
Cây trồng 2 năm tuổi |
| D |
| 15,000 |
| ||
Cây trồng 1 năm tuổi |
| E |
| 5,000 |
|
Lưu ý
Đối với các loại tre trồng lấy măng: tính cây mẹ thực tế còn đang tồn tại. Nếu mới trồng bồi thường theo hốc tre
Đối với tre dùng không mọc thành cụm theo khóm hay hốc mà mọc lan tỏa. Tính bồi thường theo cây .
VIII/ ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ CÂY DƯỢC LIỆU, CÂY LẤY LÁ
TT | Tên cây | tiêu chuẩn phân loại | ký hiệu | ĐVT đ/cây | Đ.giá | Ghi chú | |
cũ | đề nghị | ||||||
1 | Vối và các cây tương tự | Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm | A |
| 100,000 | 180,000 |
|
" từ 15 ¸ 20cm | B |
| 70,000 | 125,000 |
| ||
" từ 10 ¸ 15cm | D |
| 50,000 | 90,000 |
| ||
" từ 5 ¸ 10cm | E |
| 30,000 | 55,000 |
| ||
Các trường hợp còn lại chia ra |
|
| 25,000 | 45,000 |
| ||
Cây cao hơn 2m | G |
| 20,000 | 35,000 |
| ||
Cây cao từ 1 - 2m | H |
| 15,000 | 27,000 |
| ||
Cây nhỏ hơn 1m | I |
| 3,000 | 5,500 |
| ||
2 | Bạc hà; tía tô; ngải cứu; kinh giới và các cây tương tự |
|
| đ/m2 |
|
|
|
Loại đã và đang cho thu hoạch |
|
| 10000 | 10,000 |
| ||
Loại mới trồng chưa cho thu hoạch |
|
| 5000 | 5,000 |
| ||
3 | Trầu không | Tán lá rộng (trên giàn) > 5m2 |
| đ/m2 | 80,000 | 145,000 |
|
Tán lá rộng (trên giàn) từ 3 - 5m2 |
|
| 63,000 | 110,000 |
| ||
Tán lá rộng (trên giàn) < 3m2 |
|
| 32,000 | 60,000 |
| ||
4 | Bồ kết, năng gai | Đường kính tán > 5m |
| đ/cây | 200,000 | 360,000 |
|
Đường kính tán từ 3 - 5m |
|
| 160,000 | 290,000 |
| ||
Đường kính tán từ 2 - 3m |
|
| 100,000 | 180,000 |
| ||
Đường kính tán 1 - 2m |
|
| 50,000 | 90,000 |
| ||
Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
|
|
| ||
Cây cao hơn 1m |
|
| 10,000 | 18,000 |
| ||
Cây nhỏ hơn 1m |
|
| 5,000 | 10,000 |
| ||
5 | Hương bài, sả, Sâm hành, đuôi lươn, các cây tương tự | Loại trồng trên 6 tháng |
| đ/m2 | 3,000 | 5,000 | 10 khóm/1m2 |
Loại trồng từ 4 - 6 tháng |
|
| 2,000 | 3,500 |
| ||
loại trồng dưới 4 tháng |
|
| 1,000 | 2,000 |
| ||
Loại gieo hạt, ương cây giống |
|
| 6,500 | 10,000 |
| ||
6 | Lá dong | Loại đã cho thu hoạch |
| đ/m2 | 15,000 | 25,000 |
|
Loại sắp cho thu hoạch |
|
| 10,000 | 15,000 |
| ||
Loại mới trồng chưa cho thu hoạch |
|
| 5,000 | 10,000 | có từ 2-3 lá/cây | ||
7 | Dâu tằm |
|
| đ/cây |
|
| 0,5m có 1 cây |
- đã cho thu hoạch |
|
| 1,000 | 2,000 |
| ||
- chưa cho thu hoạch |
|
| 500 | 1,000 |
| ||
8 | Cây cam thảo dây và các loại cây thuốc tương tự | Loại đã cho thu hoạch |
| đ/m2 | 20,000 | 36,000 | Cây leo giàn |
Loại sắp cho thu hoạch |
|
| 10,000 | 18,000 |
| ||
Loại mới trồng chưa cho thu hoạch |
|
| 5,000 | 9,000 |
| ||
9 | Hương nhu trắng; Hoàn ngọc (Tú lình; Lưỡi khỉ; Nhật nguyệt) và các loại cây thuốc tương tự | Loại sắp cho thu hoạch |
| đ/cây | 10,000 | 10,000 | 0,5m có 1cây |
Loại mới trồng chưa cho thu hoạch |
|
| 5,000 | 5,000 | (4cây/m2) | ||
10 | Các loại cây trồng làm thuốc nam thân gỗ khác. | Cây có đường kính D 1,3 > 20cm | A |
| 50,000 | 90,000 | Cây trồng đơn lẻ hoặc thành cụm cây cách cây 2 - 4m |
" từ 15 ¸ 20cm | B |
| 30,000 | 55,000 | |||
" từ 5 ¸ 15cm | C |
| 25,000 | 45,000 | |||
Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
|
| |||
Cây cao hơn 2m | D |
| 20,000 | 35,000 | |||
Cây cao từ 1 - 2m | G |
| 15,000 | 30,000 | |||
cây nhỏ hơn 1m | H |
| 5,000 | 10,000 | |||
11 | Cây hoa hòe | Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm | A |
| 400,000 | 550,000 |
|
" từ 15 ¸ 20cm | B |
| 350,000 | 480,000 |
| ||
" từ 10 ¸ 15cm | D |
| 150,000 | 270,000 |
| ||
" từ 5 ¸ 10cm | E |
| 75,000 | 135,000 |
| ||
Các trường hợp còn lại chia ra |
|
|
| 0 |
| ||
Cây cao hơn 2m | G |
| 30,000 | 55,000 |
| ||
Cây cao từ 1 - 2m | H |
| 20,000 | 35,000 |
| ||
cây nhỏ hơn 1m | I |
| 5,000 | 9,000 |
|
STT | Loại rừng | Tiêu chuẩn nhân loại | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú | |
cũ | đ/chỉnh | |||||
A | Rừng tự nhiên trên đồi núi |
|
|
|
| |
I | II a |
|
|
|
|
|
1 | II a1 | Trữ lượng gỗ < 21m3/ha | đ/m2 |
|
| rừng tự nhiên |
| Il a1.1 | Thiếu cây gỗ có mục đích TS |
| 624 | 1,200 |
|
| II a1.2 | Đủ cây gỗ có mục đích TS |
| 990 | 1,800 |
|
2 | II a2 | Trữ lượng 21 - 50m3/ha |
|
|
|
|
| II a2.1 | Thiếu cây gỗ có mục đích TS |
| 2,218 | 4,000 |
|
| II a2.2 | Đủ cây gỗ có mục đích TS |
| 3,520 | 6,500 |
|
II | III a |
|
|
|
|
|
1 | III a1 | Trữ lượng gỗ có từ 50-80m3/ha |
|
|
|
|
| III a1.1 | Thiếu cây gỗ có mục đích TS |
| 2,952 | 5,500 |
|
| III a1.2 | Đủ cây gỗ có mục đích TS |
| 4,685 | 8,500 |
|
2 | IIIa2 | Trữ lượng gỗ có từ 80 - 126m3/ha |
|
|
| |
| IIIa2.1 | Thiếu cây gỗ có mục đích TS |
| 4,624 | 8,500 |
|
| IIIa2.2 | Đủ cây gỗ có mục đích TS |
| 7,340 | 13,500 |
|
3 | IIIA3 | trữ lượng gỗ có trên 126m3/ha |
| 10,265 | 18,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Rừng ngập mặn chắn sóng biển, cửa sông |
|
|
|
| |
1 | rừng thưa | Mật độ cây có từ 500 - 1000c/ha | đ/m2 |
| 1,800 |
|
|
| Mật độ cây có từ 1000 - 3000c/ha |
| 5,000 |
| |
|
| Mật độ cây có từ 3000 - 7000c/ha |
| 8,500 |
| |
|
| Mật độ cây có > 7000c/ha |
|
| 13,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Trường hợp các loài thủy sản đang trong giai đoạn nuôi dưỡng chưa đến thời kỳ thu hoạch:
1.1.1. Bồi thường 100% giá trị đối với vật nuôi thủy sản nuôi thả chưa trở thành thương phẩm.
1.1.2. Bồi thường vật nuôi thủy sản thương phẩm.
a. Bồi thường 30% giá trị vật nuôi thủy sản thương phẩm đối với người có vật nuôi được giao đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí khác.
b. Bồi thường 60% giá trị vật nuôi thủy sản thương phẩm đối với người có vật nuôi không được giao đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí khác.
1.1.3. Hỗ trợ 50% theo mức bồi thường quy định tại Tiết 1.1.1 và 1.1.2 đối với vật nuôi bị ảnh hưởng quá trình thi công trong phạm vi 20 m kể từ chỉ giới thu hồi đất, và chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa đất (đầm, ao, hồ) bị phá dỡ toàn bộ đê (bờ), cống phía tiếp giáp với đất bị thu hồi.
1.1.4. Người có đất nuôi trồng thủy sản bị thu hồi, ngoài tiền bồi thường quy định ở trên còn được hưởng toàn bộ sản phẩm nuôi trồng thủy sản trên đất bị thu hồi.
1.2. Trường hợp thủy sản nuôi trồng đã đến thời kỳ thu hoạch.
Hỗ trợ chi phí thu hoạch là 550đ/m2 mặt nước nuôi thả đúng mật độ tiêu chuẩn.
1.3. Đối với thủy sản là con giống bố mẹ chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển bằng 20% giá trị thủy sản là con giống bố mẹ.
2. Mức giá bồi thường: Tính chung cho đầm nuôi thủy sản gồm: tôm, cua, rau câu, cá.
2.1. Đối với đầm, hồ lớn nuôi quảng canh:
2.1.1. Diện tích đầm, hồ trên 10 ha: 1.650đ/m2 mặt nước.
2.1.2. Diện tích đầm, hồ đến 10 ha: 2.200đ/m2 mặt nước.
2.2. Đối với đầm, ao, hồ nuôi thâm canh.
2.2.1. Đối với đầm, ao, hồ nuôi thâm canh có diện tích dưới 5.000m2:
- Thủy sản có giá trị kinh tế cao (tôm sú, cá song, cua): 5.500đ/m2 mặt nước.
- Các loại thủy sản khác: 4.400đ/m2 mặt nước.
2.2.2. Đối với đầm, ao, hồ nuôi thâm canh có diện tích từ 0,5 ha đến 2 ha:
- Thủy sản có giá trị kinh tế cao (tôm sú, cá song, cua): 4.400đ/m2 mặt nước.
- Các loại thủy sản khác: 3.300đ/m2 mặt nước.
2.3. Đối với đầm, ao, hồ nuôi bán thâm canh.
2.3.1. Thủy sản có giá trị kinh tế cao (tôm sú, cá song, cua): 3.300đ/m2 mặt nước.
2.3.2. Các loại thủy sản khác: 2.750đ/m2 mặt nước.
2.4. Hình thức nuôi quảng canh, nuôi thâm canh và bán thâm canh được hiểu như sau:
- Nuôi quảng canh: Là loại hình nuôi truyền thống, phụ thuộc vào tự nhiên, diện tích ao, đầm, hồ thường lớn từ vài cho đến vài chục ha, được lấy nước khi thủy triều lên mang theo nguồn giống tự nhiên, thường không thả thêm giống hoặc thả rất ít, thức ăn hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên.
- Nuôi thâm canh: Là hình thức nuôi được đầu tư hạ tầng đầy đủ, có hệ thống cấp, thoát nước, diện tích ao, đầm, hồ nuôi từ 0,5ha đến 2ha, độ sâu nước từ 1,5 m đến 2,0 m, có ao, đầm, hồ chứa lắng khoảng 30 % diện tích ao, đầm, hồ nuôi .. hoàn toàn chủ động để khống chế các yếu tố môi trường, giống thả nuôi mật độ cao (đối với tôm trên 20 con/m2, cá các loại từ 2 - 3 con/m2), nuôi hoàn toàn bằng thức ăn nhân tạo, năng suất nuôi phải đạt 3 tấn/ha/vụ trở lên đối với tôm, 8 tấn/ha/vụ đối với cá, nuôi theo qui trình kỹ thuật hướng dẫn của Trung tâm khuyến ngư Quốc gia.
- Nuôi bán thâm canh: Là hình thức nuôi thả diện tích nuôi thâm canh hoặc diện tích lớn hơn nuôi thâm canh nhưng tối đa không quá 2 ha, không hoàn toàn chủ động để khống chế các yếu tố môi trường (nguồn nước....), giống thả ít hơn, cho ăn ít hơn, năng suất thấp hơn so với thâm canh.
2.5. Đối với ngao sò nuôi trên bãi triều: 1.400đ/m2 mặt nước.
2.6. Đối với ao, đầm, hồ nuôi cá giống: 4.400đ/m2 mặt nước
2.7. Đối với ao, đầm, hồ nuôi cá thịt: 2.500đ/m2 mặt nước
2.8. Mức giá quy định tại Khoản 2 này bao gồm cả chi phí con giống, nuôi trồng, chi phí bảo vệ, đánh bắt thủy sản.
Đơn giá giá bồi thường thủy sản nuôi tại Khoản 2 này theo đúng mật độ tiêu chuẩn quy định của ngành Thủy sản. Trường hợp nuôi thả dưới mật độ tiêu chuẩn thì giá bồi thường tính bằng mức giá quy định trên nhân (x) với tỷ lệ (%) mật độ thực tế so với mật độ tiêu chuẩn.
3. Đối với các loại thủy sản nuôi trong lồng, bè và thủy sản dễ di chuyển như rùa, ba ba... thực hiện bồi thường như sau:
3.1. Trường hợp được giao mặt nước nuôi trồng thủy sản mới: được bồi thường chi phí di chuyển bằng 5% giá trị vật nuôi phải di chuyển kể cả vật nuôi trong lồng bè, nhưng tối đa 500.000đ/lồng, bè tiêu chuẩn.
3.2. Trường hợp không được giao mặt nước nuôi trồng thủy sản mới thì được bồi thường như sau:
- Về lồng, bè: Được bồi thường 100 % giá trị lồng bè
- Về vật nuôi:
+ Nếu đang trong giai đoạn nuôi dưỡng chưa đến thời kỳ thu hoạch: Bồi thường 100% giá trị đối với vật nuôi mới thả; Bồi thường 60% giá trị vật nuôi chưa đến thời kỳ thu hoạch.
+ Nếu đang thời kỳ thu hoạch: Hỗ trợ chi phí thu hoạch bằng 2% giá trị vật nuôi và đối với lồng, bè tối đa 100.000đ/ lồng, bè tiêu chuẩn.
4. Không bồi thường, không hỗ trợ đối với thủy sản thả nuôi sau ngày thông báo quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền./.
- 1 Quyết định 1122/2005/QĐ-UB ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 4466/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 1122/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 4005/2004/QĐ-UB về Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 1199/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện Quyết định 586/2008/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 3378/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 3378/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1 Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ do giải phóng mặt bằng thực hiện dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D đoạn từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba Long Vân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (phía Bắc - đợt 2)
- 2 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cấp, ngành, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND thực hiện chính sách tái định cư, bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 72/2007/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất công trình giải phóng mặt bằng Nghĩa địa Khu 5 phường Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ do giải phóng mặt bằng thực hiện dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D đoạn từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba Long Vân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (phía Bắc - đợt 2)
- 2 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cấp, ngành, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND thực hiện chính sách tái định cư, bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 72/2007/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất công trình giải phóng mặt bằng Nghĩa địa Khu 5 phường Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương