BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/1999/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 1999 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu;
Sau khi có sự thống nhất ý kiến của Bộ Công an (công văn số 1262 CV/V11 (P2) ngày 29/9/1999);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu áp dụng thống nhất trong cả nước.
Điều 2: Tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ khẩu theo quy định tại Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Quyết định này; trừ các trường hợp không phải nộp sau đây:
1. Bố, mẹ, vợ (chống) của liệt sĩ, con chưa đến tuổi thành niên của liệt sỹ.
2. Thương binh, con chưa đến tuổi thành niên của thương binh.
3. Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về.
Điều 3: Cơ quan thu lệ phí về đăng ký và quản lý hộ khẩu có trách nhiệm kê khai việc thu lệ phí với cơ quan Thuế địa phương nơi thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu lệ phí hộ khẩu được trích lại một phần số tiền lệ phí thực tế thu được trước khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác tổ chức thu lệ phí theo quy định tại điểm 5.b, mục III Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính với tỷ lệ sau đây:
1. Cơ quan thu lệ phí tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh được trích 35% (Ba mươi lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được.
2. Cơ quan thu lệ phí tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo được trích toàn bộ (100%) số tiền lệ phí thực tế thu được.
3. Cơ quan thu lệ phí tại khu vực khác ngoài các khu vực nêu tại điểm 1, điểm 2 Điều này được trích 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền lệ phí thu được.
Điều 4: Quyết định này thay thế chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về đăng ký và quản lý hộ khẩu tại Thông tư số 03/1998/TT-BTC ngày 8/1/1998 của Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/1999/QĐ/BTC ngày 27 tháng 12 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Danh mục lệ phí | Đơnvị tính | Mức thu | ||
|
|
| Các quận của thành phố trực thuộc trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh | Xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo | Khu vực khác |
1 | Điều chỉnh trong sổ hộ khẩu (hộ khẩu gia đình và hộ khẩu tập thể): |
|
|
|
|
| - Đính chính về họ tên, ngày, tháng, năm sinh,.... | Đồng/lần đính chính | 4.000 | 1.000 | 2.000 |
| - Đăng ký hộ khẩu cho trẻ em mới sinh | Đồng/lần đăng ký | 4.000 | 1.000 | 2.000 |
| - Điều chỉnh tạm vắng cho những trường hợp xuất cảnh từ 12 tháng trở lên | Đồng/lần điều chỉnh | 10.000 | 2.000 | 5.000 |
2 | Đăng ký chuyển đến: |
|
|
|
|
| - Chuyển đến (cả hộ hoặc một người) không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể. | Đống/lần đăng ký | 10.000 | 2.000 | 5.000 |
| - Chuyển đến, lập hộ mới và được cấp sổ hộ khẩu gia đình (bao gồm cả cấp lại) | Đồng/ lần đăng ký | 15.000 | 4.000 | 8.000 |
| - Chuyển đến và được cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (bao gồm cả cấp lại) | Đồng/lần cấp | 10.000 | 4.000 | 6.000 |
3 | - Cấp sổ đăng ký tạm trú có thời hạn | Đồng/lần cấp | 10.000 | 2.000 | 5.000 |
| - Cấp giấy tạm trú có thời hạn | Đồng/lần cấp | 5.000 | 2.000 | 3.000 |
| - Gia hạn tạm trú có thời hạn | Đồng/lần gia hạn | 3.000 | 1.000 | 2.000 |
- 1 Quyết định 113/2000/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp và quản lý lệ phí về đăng ký và quản lý hộ khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 87/2003/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 87/2003/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 11/2005/TT-BCA-C11 hướng dẫn thi hành Nghị định 51/CP năm 1997 và Nghị định 108/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ khẩu do Bộ Công an ban hành
- 2 Nghị định 108/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/CP về đăng ký và quản lý hộ khẩu
- 3 Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
- 5 Nghị định 51-CP năm 1997 về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu
- 6 Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 1 Nghị định 108/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/CP về đăng ký và quản lý hộ khẩu
- 2 Thông tư 11/2005/TT-BCA-C11 hướng dẫn thi hành Nghị định 51/CP năm 1997 và Nghị định 108/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ khẩu do Bộ Công an ban hành
- 3 Quyết định 113/2000/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp và quản lý lệ phí về đăng ký và quản lý hộ khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 87/2003/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành