Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1630/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 11 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09/9/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GẮN VỚI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO NHANH, BỀN VỮNG VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 – 2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của liên Bộ Tài chính và Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 73/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc điều chỉnh xã khu vực I, II, III vùng dân tộc và miền núi và Quyết định số 447/QĐ-UBDT , ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Công văn số 2332/BNN-TCLN ngày 24/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc triển khai thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 93/TTr-SNN&PTNT ngày 05/4/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án triển khai Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; gồm những nội dung chính sau:

I. MỤC TIÊU

- Tăng cường công tác quản lý tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường, phấn đấu đến năm 2020 nâng độ che phủ rừng đạt trên 54% góp phần bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển kinh tế xã hội và thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Đảm bảo toàn bộ diện tích rừng tự nhiên đều có chủ quản lý; khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng, trồng rừng, từng bước nâng cao thu nhập cho người dân và cộng đồng địa phương các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi, từ hoạt động sản xuất lâm nghiệp.

II. PHẠM VI THỰC HIỆN: Tại các xã thuộc Khu vực II và Khu vực III trên địa bàn tỉnh.

III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

- Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng: bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng.

- Cộng đồng dân cư thôn được giao rừng theo quy định tại Điều 29 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng và Điều 54 Luật Đất đai, tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định, thực hiện bảo vệ rừng được giao hoặc rừng nhận khoán.

- Diện tích rừng tự nhiên giao khoán bảo vệ rừng và đất trồng rừng sản xuất không thuộc diện tích rừng đang thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và các chương trình, dự án khác đang đầu tư.

IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ năm 2017-2020.

V. NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Các hạng mục hỗ trợ

1.1. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng

a) Đối tượng rừng: Diện tích rừng tự nhiên chưa giao, chưa cho thuê do Ủy ban nhân dân xã quản lý.

b) Đối tượng được nhận hỗ trợ: Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo; cộng đồng dân cư thôn.

c) Mức hỗ trợ và hạn mức khoán bảo vệ rừng

- Mức hỗ trợ: 400.000 đồng/ha/năm.

- Hạn mức diện tích rừng nhận khoán được hỗ trợ: Mỗi hộ gia đình tối đa không quá 30 hec-ta (ha).

d) Tổng hợp diện tích và kinh phí hỗ trợ

TT

Danh mục

ĐVT

Tổng số

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Ghi chú

1

Diện tích

ha

95.910

 

 

 

2

Kinh phí

tr.đồng

168.994

82.099

86.895

 

-

Lập hồ sơ

tr.đồng

4.796

 

4.796

50.000 đồng/ha

-

Khoán bảo vệ rừng (KBVR)

tr.đồng

153.456

76.728

76.728

400.000 đồng/ha/năm

-

Quản lý, kiểm tra, nghiệm thu

tr.đồng

10.742

5.371

5.371

7% KBVR

1.2. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất

a) Đối tượng hỗ trợ: Diện tích đất lâm nghiệp được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình được hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất.

b) Mức hỗ trợ trồng rừng: 10 triệu đồng/ha.

c) Tổng hợp diện tích và kinh phí

TT

Danh mục

ĐVT

Tổng số

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Ghi chú

1

Diện tích

ha

2.812

 

 

 

2

Kinh phí

Tr.đồng

31.775

15.466

16.309

 

-

Lập hồ sơ

Tr.đồng

844

 

844

300.000 đồng/ha

-

Trồng rừng sản xuất (TRSX)

Tr.đồng

28.119

14.060

14.060

10.000.000 đồng/ha

-

Quản lý, kiểm tra, nghiệm thu

Tr.đồng

2.812

1.406

1.406

10% TRSX

1.3. Trợ cấp gạo trồng rừng sản xuất thay thế nương rẫy

a) Đối tượng được trợ cấp: Hộ gia đình nghèo tham gia trồng rừng sản xuất trên diện tích đất lâm nghiệp được giao trong thời gian chưa tự túc được lương thực.

b) Mức trợ cấp: 15 kg gạo/khẩu/tháng hoặc bằng tiền tương ứng với giá trị 15 kg gạo/khẩu/tháng tại thời điểm trợ cấp (theo giá công bố của địa phương).

c) Điều kiện được trợ cấp gạo

- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền.

- Thực hiện trồng rừng sản xuất và hằng năm được cấp huyện nghiệm thu kết quả thực hiện.

d) Loại gạo trợ cấp: Gạo tẻ thường.

e) Số hộ, số khẩu và khối lượng gạo trợ cấp

- Số hộ nghèo: 1.597 hộ.

- Số khẩu nghèo trợ cấp gạo: 6.381 khẩu.

- Khối lượng gạo trợ cấp: 2.932 tấn. Trong đó:

+ Ngân sách Trung ương: 1.466 tấn.

+ Ngân sách địa phương: 1.466 tấn. (Đối với khối lượng gạo hỗ trợ từ ngân sách địa phương có thể thực hiện chi tiền tương ứng với khối lượng, giá gạo tại thời điểm do UBND tỉnh quyết định).

f) Tổng hợp kinh phí

- Kinh phí Trung ương: 3.592 triệu đồng, gồm:

+ Vận chuyển từ huyện về xã: 341 triệu đồng.

+ Gùi cõng từ xã về thôn: 3.005 triệu đồng.

+ Vận chuyển bằng xe thô sơ từ xã về thôn: 158 triệu đồng.

+ Kinh phí quản lý: 87 triệu đồng (tính: 2,5% trong số tiền gạo và chi phí vận chuyển đến thôn).

- Kinh phí địa phương: 16.526 triệu đồng, gồm:

+ Số tiền quy ra từ gạo: 16.123 triệu đồng. Đơn giá gạo tính tại các huyện.

+ Kinh phí quản lý: 403 triệu đồng (tính 2,5% số tiền gạo).

2. Chính sách tín dụng

2.1. Trồng rừng sản xuất

- Hạn mức vay: 15 triệu đồng/ha.

- Thời hạn vay tối đa: 10 năm, vay một lần, tính từ thời điểm trồng đến khai thác rừng.

- Tổng hợp diện tích, số tiền vay và lãi suất tiền vay:

TT

Danh mục

ĐVT

Tổng số

Ngân hàng cho vay

NSTW hỗ trợ lãi suất tiền vay (5,4%)

Hộ gia đình trả lãi suất tiền vay (1,2%)

Ghi chú

1

Diện tích TRSX

ha

2.812

 

 

 

 

2

Số tiền vay

tr.đồng

 

42.179

 

 

15 triệu đồng/ha

3

Lãi suất tiền vay

tr.đồng

 

 

22.777

5.061

Vay 10 năm

-

2017 – 2020

tr.đồng

 

 

5.818

1.293

 

-

2021 – 2029

tr.đồng

 

 

16.959

3.769

 

2.2. Cho vay phát triển chăn nuôi

- Hộ gia đình tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 75 được Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cho vay không có tài sản bảo đảm để chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác như sau:

- Hạn mức vay: Tối đa 50.000.000 đồng.

- Thời hạn cho vay: Tối đa 10 năm.

- Mức vay và thời gian vay cụ thể do Ngân hàng và khách hàng tự thỏa thuận phù hợp với quy định tại Nghị định số 75.

- Lãi suất và hỗ trợ lãi suất vay:

+ Hộ gia đình được vay với mức lãi suất là 1,2%/năm;

+ Ngân sách Nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch lãi suất còn lại.

2.3. Cơ cấu lại nợ và xử lý rủi ro: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

3. Tổng hợp kinh phí và gạo thực hiện Đề án

- Tổng kinh phí: 290.904 triệu đồng.

- Tổng khối lượng gạo: 1.466 tấn.

3.1. Giai đoạn 2017- 2020:

- Kinh phí: 270.176 triệu đồng. Trong đó:

+ Ngân sách Trung ương: 106.975 triệu đồng.

+ Ngân sách địa phương: 119.730 triệu đồng.

+ Ngân hàng cho vay: 42.179 triệu đồng.

+ Hộ gia đình trả lãi suất tiền vay: 1.293 triệu đồng.

- Khối lượng gạo: 1.466 tấn – Ngân sách Trung ương.

3.2. Từ năm 2021 - 2029: 20.728 triệu đồng.

- Ngân sách Trung ương: 16.959 triệu đồng (Hỗ trợ lãi suất tiền vay).

- Hộ gia đình trả lãi suất tiền vay: 3.769 triệu đồng.

3.3. Kinh phí phân theo từng năm

Giai đoạn

Năm thực hiện

Tổng kinh phí (tr.đồng)

Kinh phí NĐ 75 (tr. đồng)

Ngân hàng cho vay (tr.đồng)

Hộ gia đình trả lãi suất vay 1,2% (tr.đồng)

Khối lượng gạo (tấn) - Ngân sách Trung ương

 

Tổng

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương

2017-2020

 

270.176

226.705

106.975

119.730

42.179

1.293

1.466

 

 

2017

68.414

57.029

25.631

31.398

11.250

135

153

 

 

2018

65.555

54.488

26.410

28.078

10.803

265

299

 

 

2019

67.085

56.498

27.082

29.416

10.200

387

439

 

 

2020

69.122

58.689

27.852

30.838

9.926

506

574

 

2021-2029

 

20.728

16.959

16.959

0

0

3.769

 

 

Tổng cộng

290.904

243.663

123.934

119.730

42.179

5.061

1.466

 

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)

VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Khoán bảo vệ rừng

- Thực hiện thông qua hợp đồng khoán bảo vệ rừng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 4545/BNN-TCLN ngày 23/12/2013, trong đó:

+ Bên giao khoán: UBND cấp xã.

+ Bên nhận khoán: Hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn.

- Về hồ sơ: UBND cấp xã hoặc cơ quan chuyên môn thuộc huyện, tỉnh trên địa bàn hoặc đơn vị tư vấn chuyên ngành lập Hồ sơ giao khoán rừng trình UBND huyện phê duyệt để triển khai thực hiện.

- Hằng năm, UBND cấp xã phối hợp với Phòng Nông nghiệp và PTNT, Hạt Kiểm lâm nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng đối với bên nhận khoán theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh. Kết quả nghiệm thu hằng năm là căn cứ để bên giao khoán thanh toán, quyết toán kinh phí.

2. Trồng rừng sản xuất

Thực hiện theo Khoản 1, Điều 19, Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ, theo đó: mỗi huyện lập mỗi dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất do UBND huyện làm chủ đầu tư; dự án được lập đảm bảo nguyên tắc không được trùng lấn với vùng dự án trồng rừng sản xuất thuộc các nguồn vốn đầu tư khác; xác định rõ hộ gia đình, diện tích trồng rừng trên từng lô, khoảnh, tiểu khu đất lâm nghiệp.

3. Trợ cấp gạo

UBND các huyện phối hợp với UBND xã:

- Lập danh sách, số lượng gạo trợ cấp cho từng hộ gia đình theo từng thôn theo mẫu biểu số 05 kèm theo Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của liên Bộ Tài chính và Nông nghiệp và PTNT gửi UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ gạo cho địa phương (đối với nguồn Trung ương) và bố trí kinh phí thực hiện hỗ trợ gạo để tổ chức cấp phát cho hộ gia đình.

- Tổ chức cấp gạo cho từng hộ gia đình theo định kỳ tại mỗi thôn, bản nơi hộ gia đình cư trú. Mức trợ cấp từng lần, nhưng tối đa không quá 03 (ba) tháng một lần.

- Khi các hộ gia đình bắt đầu thực hiện trồng rừng sản xuất thì mới tiến hành trợ cấp gạo. Việc trợ cấp gạo phải có chữ ký của đại diện hộ gia đình nhận trợ cấp gạo theo mẫu biểu số 06 kèm theo Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của liên Bộ Tài chính và Nông nghiệp và PTNT. Đồng thời, niêm yết công khai danh sách các hộ nhận gạo tại trụ sở xã, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, bản.

4. Chính sách tín dụng

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh thực hiện cho vay theo Công văn số 8327/NHNN-TD ngày 31/10/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và văn bản hướng dẫn liên ngành của Sở Nông nghiệp và PTNT với các cơ quan liên quan.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và PTNT

- Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp khối lượng, nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án này. Đồng thời, tổng hợp trong Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm sau trình UBND tỉnh để gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Hướng dẫn xác định loài cây trồng rừng sản xuất phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; phối hợp với Sở Tài chính ban hành đơn giá về giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn lập dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất và hỗ trợ gạo; hướng dẫn trình tự thủ tục lập hồ sơ, thẩm định thiết kế - dự toán các hạng mục công trình khoán quản lý bảo vệ rừng, trồng rừng sản xuất.

- Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh để ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.

- Phối hợp với địa phương trong việc thực hiện công tác tuyên truyền và tập huấn hỗ trợ kỹ thuật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Đề án này trên địa bàn tỉnh; định kỳ hằng năm tổ chức sơ kết và tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính lập kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án theo kế hoạch 5 năm và hằng năm báo cáo UBND tỉnh, các Bộ ngành Trung ương theo quy định; tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn thực hiện theo Đề án được duyệt.

3. Sở Tài chính:

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hằng năm để thực hiện.

- Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chi hỗ trợ kinh phí và thực hiện chi trợ cấp gạo theo đúng đối tượng, đúng mục đích; ban hành đơn giá cây giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Hướng dẫn thủ tục thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

4. Ban Dân tộc

Phối hợp với các ngành liên quan và chính quyền địa phương thực hiện tốt công tác dân tộc và chính sách dân tộc trên địa bàn; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tham gia trồng rừng, bảo vệ rừng để tăng thu nhập, ổn định cuộc sống. Phối hợp tổ chức thực hiện Đề án đạt hiệu quả, góp phần thực hiện chủ trương giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực lao động; hướng dẫn và tổ chức thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững và các chính sách giảm nghèo theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp cùng các ngành, các địa phương đẩy nhanh tiến độ thực hiện giao đất, thuê đất gắn với giao rừng, thuê rừng cho hộ gia đình, cộng đồng dân cư.

7. Các tổ chức tín dụng

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách tín dụng, công khai các thủ tục cho vay không có tài sản bảo đảm để trồng rừng sản xuất, nuôi trâu, bò, gia súc khác. Tổ chức quản lý và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn, tạo điều kiện cho các đối tượng được vay tiếp cận nguồn vốn và hỗ trợ lãi suất theo quy định. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo nguồn vốn đầu tư đúng đối tượng, đúng mục đích.

8. UBND cấp huyện

- Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn quản lý; kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn về Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi, tổng hợp.

- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất và trợ cấp gạo trên địa bàn để tổ chức thực hiện.

- Chỉ đạo tổng hợp khối lượng, nhu cầu kinh phí hằng năm báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

- Xác định cụ thể đối tượng hộ gia đình nghèo chưa tự túc được lương thực và đề xuất số lần trợ cấp gạo trong năm báo cáo UBND tỉnh để quyết định.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cộng đồng theo quy định.

- Phê duyệt dự án, hồ sơ thiết kế dự toán các hạng mục thực hiện của Đề án trên địa bàn huyện theo đúng thẩm quyền.

- Chỉ đạo UBND các xã:

+ Xây dựng phương án, kế hoạch hằng năm gửi UBND huyện phê duyệt và tổng hợp báo cáo theo quy định.

+ Tổ chức xây dựng và tham mưu UBND huyện phê duyệt phương án giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cộng đồng dân cư.

+ Tổng hợp, kiểm tra xác nhận đối tượng nhóm hộ, hộ gia đình được trợ cấp gạo theo đúng quy định.

+ Phối hợp Phòng Giao dịch Ngân hàng CSXH, Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT cấp huyện tổ chức thông tin, tuyên truyền rộng rãi và công khai các chủ trương, chính sách tín dụng cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi.

+ Tổ chức thực hiện các nội dung trong Đề án theo thẩm quyền.

9. Các Sở, Ban, ngành có liên quan

Các Sở, Ban, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có kế hoạch và biện pháp cụ thể để phối hợp, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện tốt các nội dung Đề án được duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện có tên tại các Phụ lục kèm theo; các tổ chức tín dụng và thủ trường các đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 


PHỤ LỤC 01

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH VÀ KINH PHÍ KHOÁN BẢO VỆ RỪNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Diện tích (ha)

Kinh phí giai đoạn 2017 - 2020 (tr.đồng)

Tổng kinh phí

Lập hồ sơ - Địa phương - năm 2017

Thực hiện KBVR

Quản lý, kiểm tra nghiệm thu

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Trung ương 50%

Địa phương 50%

Tổng

Trung ương 50%

Địa phương 50%

1

Nam Trà My

3,821

6,732

3,271

3,462

191

6,113

3,057

3,057

428

214

214

2

Bắc Trà My

10,225

18,017

8,753

9,264

511

16,361

8,180

8,180

1,145

573

573

3

Phước Sơn

20,140

35,486

17,240

18,247

1,007

32,223

16,112

16,112

2,256

1,128

1,128

4

Tây Giang

3,750

6,608

3,210

3,398

188

6,000

3,000

3,000

420

210

210

5

Đông Giang

6,017

10,601

5,150

5,451

301

9,627

4,813

4,813

674

337

337

6

 Nam Giang

22,666

39,938

19,402

20,535

1,133

36,266

18,133

18,133

2,539

1,269

1,269

7

Nông Sơn

6,050

10,661

5,179

5,482

303

9,681

4,840

4,840

678

339

339

8

Hiệp Đức

6,938

12,225

5,939

6,286

347

11,101

5,551

5,551

777

389

389

9

Tiên Phước

4,781

8,424

4,092

4,332

239

7,650

3,825

3,825

535

268

268

10

Núi Thành

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Thăng Bình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Quế Sơn

246

434

211

223

12

394

197

197

28

14

14

13

Duy Xuyên

916

1,614

784

830

46

1,465

733

733

103

51

51

14

Đại Lộc

10,360

18,253

8,868

9,386

518

16,575

8,288

8,288

1,160

580

580

Tổng cộng

95,910

168,994

82,099

86,895

4,796

153,456

76,728

76,728

10,742

5,371

5,371

 

PHỤ LỤC 02

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH VÀ KINH PHÍ KHOÁN BẢO VỆ RỪNG THEO TỪNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Diện tích (ha)

Kinh phí phân theo năm (tr.đồng)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Trung ương

Địa phương

1

Nam Trà My

3,821

1,826

818

1,009

1,635

818

818

1,635

818

818

1,635

818

818

2

Bắc Trà My

10,225

4,888

2,188

2,699

4,376

2,188

2,188

4,376

2,188

2,188

4,376

2,188

2,188

3

Phước Sơn

20,140

9,627

4,310

5,317

8,620

4,310

4,310

8,620

4,310

4,310

8,620

4,310

4,310

4

Tây Giang

3,750

1,793

803

990

1,605

803

803

1,605

803

803

1,605

803

803

5

Đông Giang

6,017

2,876

1,288

1,588

2,575

1,288

1,288

2,575

1,288

1,288

2,575

1,288

1,288

6

 Nam Giang

22,666

10,834

4,851

5,984

9,701

4,851

4,851

9,701

4,851

4,851

9,701

4,851

4,851

7

Nông Sơn

6,050

2,892

1,295

1,597

2,590

1,295

1,295

2,590

1,295

1,295

2,590

1,295

1,295

8

Hiệp Đức

6,938

3,316

1,485

1,832

2,970

1,485

1,485

2,970

1,485

1,485

2,970

1,485

1,485

9

Tiên Phước

4,781

2,285

1,023

1,262

2,046

1,023

1,023

2,046

1,023

1,023

2,046

1,023

1,023

10

Núi Thành

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Thăng Bình

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Quế Sơn

246

118

53

65

105

53

53

105

53

53

105

53

53

13

Duy Xuyên

916

438

196

242

392

196

196

392

196

196

392

196

196

14

Đại Lộc

10,360

4,952

2,217

2,735

4,434

2,217

2,217

4,434

2,217

2,217

4,434

2,217

2,217

Tổng cộng

95,910

45,845

20,525

25,320

41,050

20,525

20,525

41,050

20,525

20,525

41,050

20,525

20,525

 

PHỤ LỤC 03

THỐNG KÊ DIỆN TÍCH VÀ KINH PHÍ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1630 /QĐ-UBND ngày 11 /5/2017 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Diện tích (ha)

Tổng kinh phí NĐ 75 (tr.đồng)

Lập hồ sơ - Địa phương (tr.đồng)

Trồng rừng (tr.đồng)

Quản lý, KT-NT (tr.đồng)

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Trung ương 50%

Địa phương 50%

Tổng

Trung ương 50%

Địa phương 50%

1

Nam Trà My

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Bắc Trà My

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Phước Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Tây Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Đông Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Nam Giang

1,479

16,708

8,132

8,576

444

14,785

7,393

7,393

1,479

739

739

7

Nông Sơn

382

4,312

2,099

2,213

114

3,816

1,908

1,908

382

191

191

8

Hiệp Đức

644

7,273

3,540

3,733

193

6,436

3,218

3,218

644

322

322

9

Tiên Phước

207

2,342

1,140

1,202

62

2,072

1,036

1,036

207

104

104

10

Núi Thành

25

285

139

146

8

252

126

126

25

13

13

11

Thăng Bình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Quế Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Duy Xuyên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Đại Lộc

76

856

417

439

23

758

379

379

76

38

38

Tổng cộng

2,812

31,775

15,466

16,309

844

28,119

14,060

14,060

2,812

1,406

1,406

 

PHỤ LỤC 04

THỐNG KÊ DIỆN TÍCH VÀ KINH PHÍ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT THEO TỪNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1630 /QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Diện tích (ha)

Kinh phí (tr.đồng)

2017

2018

2019

2020

2017

2018

2019

2020

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Trung ương

Địa phương

1

Nam Trà My

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Bắc Trà My

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Phước Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Tây Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Đông Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Nam Giang

386

375

362

356

4,362

2,123

2,239

4,238

2,063

2,175

4,091

1,991

2,100

4,018

1,955

2,062

7

Nông Sơn

102

98

92

90

1,153

561

592

1,107

539

568

1,040

506

534

1,012

493

520

8

Hiệp Đức

172

165

156

151

1,944

946

998

1,865

908

957

1,763

858

905

1,702

828

873

9

Tiên Phước

57

50

50

50

644

314

331

565

275

290

565

275

290

568

276

291

10

Núi Thành

13

12

0

0

147

72

75

138

67

71

0

0

0

0

0

0

11

Thăng Bình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Quế Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Duy Xuyên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Đại Lộc

20

20

20

16

226

110

116

226

110

116

226

110

116

178

87

91

Tổng cộng

750

720

680

662

8,475

4,125

4,350

8,138

3,961

4,177

7,684

3,740

3,944

7,478

3,640

3,838

 

PHỤ LỤC 05

SỐ HỘ NGHÈO VÀ SỐ KHẨU NGHÈO ĐƯỢC TRỢ CẤP GẠO THEO NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Số hộ nghèo trợ cấp gạo (hộ)

Số khẩu nghèo trợ cấp gạo (khẩu)

 

2017

2018

2019

2020

2017

2018

2019

2020

1

Nam Trà My

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bắc Trà My

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phước Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tây Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đông Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nam Giang

146

288

425

559

634

1,249

1,843

2,427

 

7

Nông Sơn

95

187

272

356

383

750

1,095

1,431

 

8

Hiệp Đức

92

180

263

343

370

726

1,062

1,386

 

9

Tiên Phước

73

137

202

266

242

455

667

881

 

10

Núi Thành

4

7

7

7

13

25

25

25

 

11

Thăng Bình

0

0

0

0

0

0

0

0

 

12

Quế Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

 

13

Duy Xuyên

0

0

0

0

0

0

0

0

 

14

Đại Lộc

17

35

52

66

61

122

183

231

 

Tổng cộng

427

833

1,221

1,597

1,703

3,327

4,875

6,381

 

 

PHỤ LỤC 06

KHỐI LƯỢNG GẠO TRỢ CẤP THEO NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Khối lượng gạo giai đoạn 2017-2020 (tấn)

Tổng cộng

Trung ương

Địa phương

2017

2018

2019

2020

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Trung ương

Địa phương

1

Nam Trà My

0.0

0.0

0.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bắc Trà My

0.0

0.0

0.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phước Sơn

0.0

0.0

0.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tây Giang

0.0

0.0

0.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đông Giang

0.0

0.0

0.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nam Giang

1,107.6

553.8

553.8

114.0

57.0

57.0

224.8

112.4

112.4

331.8

165.9

165.9

436.9

218.4

218.4

7

Nông Sơn

658.5

329.3

329.3

68.9

34.4

34.4

135.0

67.5

67.5

197.1

98.6

98.6

257.6

128.8

128.8

8

Hiệp Đức

637.9

318.9

318.9

66.7

33.3

33.3

130.6

65.3

65.3

191.1

95.6

95.6

249.5

124.7

124.7

9

Tiên Phước

404.2

202.1

202.1

43.6

21.8

21.8

81.9

40.9

40.9

120.1

60.1

60.1

158.6

79.3

79.3

10

Núi Thành

15.8

7.9

7.9

2.3

1.2

1.2

4.5

2.3

2.3

4.5

2.3

2.3

4.5

2.3

2.3

11

Thăng Bình

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

12

Quế Sơn

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

13

Duy Xuyên

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

14

Đại Lộc

107.4

53.7

53.7

11.0

5.5

5.5

21.9

11.0

11.0

32.9

16.5

16.5

41.6

20.8

20.8

Tổng cộng

2,931.5

1,465.7

1,465.7

306.5

153.2

153.2

598.8

299.4

299.4

877.6

438.8

438.8

1,148.6

574.3

574.3

 

PHỤ LỤC 07

KHỐI LƯỢNG GẠO VÀ KINH PHÍ LIÊN QUAN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Số hộ nghèo

Số khẩu nghèo

Khối lượng gạo (tấn)

Kinh phí Trung ương (tr.đồng)

Kinh phí địa phương (tr.đồng)

 

Tổng

Trung ương

Địa phương

Tổng

Vận chuyển từ huyện đến thôn

Quản lý (2,5%)

Tổng

Số tiền quy ra từ gạo

Quản lý (2,5%)

1

Nam Trà My

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

2

Bắc Trà My

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

3

Phước Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

4

Tây Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

5

Đông Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

6

Nam Giang

559

2,427

1108

554

554

1568

1529

38

6244

6092

152

 

7

Nông Sơn

356

1,431

659

329

329

939

916

23

3712

3622

91

 

8

Hiệp Đức

343

1,386

638

319

319

875

854

21

3596

3508

88

 

9

Tiên Phước

266

881

404

202

202

162

158

4

2279

2223

56

 

10

Núi Thành

7

25

16

8

8

6

6

0

89

87

2

 

11

Thăng Bình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

12

Quế Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

13

Duy Xuyên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

14

Đại Lộc

66

231

107

54

54

43

42

1

606

591

15

 

Tổng cộng

1,597

6,381

2931

1466

1466

3592

3505

88

16526

16123

403

 

 

PHỤ LỤC 08

KINH PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN HỖ TRỢ GẠO THEO NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh) 

TT

Huyện

Kinh phí Trung ương (tr.đồng)

Kinh phí địa phương (tr.đồng)

 

Tổng

2017

2018

2019

2020

Tổng

2017

2018

2019

2020

1

Nam Trà My

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bắc Trà My

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phước Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tây Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đông Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nam Giang

1,567.5

161.4

318.2

469.6

618.3

6,243.9

643.0

1,267.6

1,870.6

2,462.8

 

7

Nông Sơn

938.6

98.1

192.4

280.9

367.1

3,712.5

388.1

761.1

1,111.2

1,452.1

 

8

Hiệp Đức

874.9

91.4

179.2

262.1

342.2

3,596.1

375.9

736.5

1,077.4

1,406.4

 

9

Tiên Phước

161.8

17.5

32.8

48.1

63.5

2,278.8

245.9

461.6

677.3

894.0

 

10

Núi Thành

6.3

0.9

1.8

1.8

1.8

89.2

13.1

25.4

25.4

25.4

 

11

Thăng Bình

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

 

12

Quế Sơn

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

 

13

Duy Xuyên

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

 

14

Đại Lộc

43.3

4.4

8.8

13.3

16.7

605.6

61.9

123.7

185.6

234.4

 

Tổng cộng

3,592.3

373.8

733.2

1,075.8

1,409.6

16,526.2

1,727.8

3,375.8

4,947.4

6,475.1

 

 

PHỤ LỤC 09

Phụ lục 12: THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ SỐ TIỀN VAY THEO NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Diện tích (ha)

Diện tích (ha)

Số tiền vay (tr.đồng)

2017

2018

2019

2020

Tổng

2017

2018

2019

2020

1

Nam Trà My

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Bắc Trà My

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Phước Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Tây Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Đông Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Nam Giang

1,479

386

375

362

356

22,178

5,790

5,625

5,430

5,333

7

Nông Sơn

382

102

98

92

90

5,724

1,530

1,470

1,380

1,344

8

Hiệp Đức

644

172

165

156

151

9,654

2,580

2,475

2,340

2,259

9

Tiên Phước

207

57

50

50

50

3,108

855

750

750

753

10

Núi Thành

25

13

12

0

0

378

195

183

0

0

11

Thăng Bình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Quế Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Duy Xuyên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Đại Lộc

76

20

20

20

16

1,137

300

300

300

237

Tổng cộng

2,812

750

720

680

662

42,179

11,250

10,803

10,200

9,926

 

PHỤ LỤC 10

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY THEO NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Tổng

Giai đoạn 2017 - 2020

Giai đoạn 2021 - 2029

Tổng

2017

2018

2019

2020

Tổng

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

1

Nam Trà My

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bắc Trà My

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phước Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tây Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đông Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nam Giang

11,976

3,036

313

616

910

1,198

8,940

1,198

1,198

1,198

1,198

1,198

1,198

885

581

288

7

Nông Sơn

3,091

790

83

162

237

309

2,301

309

309

309

309

309

309

226

147

73

8

Hiệp Đức

5,213

1,333

139

273

399

521

3,880

521

521

521

521

521

521

382

248

122

9

Tiên Phước

1,679

428

46

87

127

168

1,251

168

168

168

168

168

168

122

81

41

10

Núi Thành

204

72

11

20

20

20

132

20

20

20

20

20

20

10

0

0

11

Thăng Bình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Quế Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Duy Xuyên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Đại Lộc

614

159

16

32

49

61

455

61

61

61

61

61

61

45

29

13

Tổng cộng

22,777

5,818

608

1,191

1,742

2,278

16,959

2,278

2,278

2,278

2,278

2,278

2,278

1,670

1,087

536

 

PHỤ LỤC 11

HỘ GIA ĐÌNH TRẢ LÃI SUẤT TIỀN VAY THEO NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)

TT

Huyện

Tổng

Giai đoạn 2017 - 2020

Giai đoạn 2021 - 2029

Tổng

2017

2018

2019

2020

Tổng

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

1

Nam Trà My

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bắc Trà My

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phước Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tây Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đông Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nam Giang

2,661

675

69

137

202

266

1,987

266

266

266

266

266

266

197

129

64

7

Nông Sơn

687

176

18

36

53

69

511

69

69

69

69

69

69

50

33

16

8

Hiệp Đức

1,158

296

31

61

89

116

862

116

116

116

116

116

116

85

55

27

9

Tiên Phước

373

95

10

19

28

37

278

37

37

37

37

37

37

27

18

9

10

Núi Thành

45

16

2

5

5

5

29

5

5

5

5

5

5

2

0

0

11

Thăng Bình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Quế Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Duy Xuyên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Đại Lộc

136

35

4

7

11

14

101

14

14

14

14

14

14

10

6

3

Tổng cộng

5,061

1,293

135

265

387

506

3,769

506

506

506

506

506

506

371

242

119

 

PHỤ LỤC 12

TỔNG HỢP KHÁI TOÁN THEO TỪNG HẠNG MỤC
(Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)

Hạng mục

Năm thực hiện

Khối lượng

Tổng kinh phí (tr.đồng)

Kinh phí NĐ 75 (tr. đồng)

Ngân hàng (tr.đồng)

Hộ gia đình (tr.đồng)

 

Tổng

Trung ương

Địa phương

Khoán bảo vệ rừng (ha)

Tổng

 

168,994

168,994

82,099

86,895

 

 

 

2017

95,910

45,845

45,845

20,525

25,320

 

 

 

2018

95,910

41,050

41,050

20,525

20,525

 

 

 

2019

95,910

41,050

41,050

20,525

20,525

 

 

 

2020

95,910

41,050

41,050

20,525

20,525

 

 

 

Trồng rừng sản xuất (ha)

 

2,812

31,775

31,775

15,466

16,309

 

 

 

2017

750

8,475

8,475

4,125

4,350

 

 

 

2018

720

8,138

8,138

3,961

4,177

 

 

 

2019

680

7,684

7,684

3,740

3,944

 

 

 

2020

662

7,478

7,478

3,640

3,838

 

 

 

Trợ cấp gạo (tấn)

Tổng

1,466

20,118

20,118

3,592

16,526

 

 

 

2017

153

2,102

2,102

374

1,728

 

 

 

2018

299

4,109

4,109

733

3,376

 

 

 

2019

439

6,023

6,023

1,076

4,947

 

 

 

2020

574

7,885

7,885

1,410

6,475

 

 

 

Vay TRSX (ha)

Tổng

2,812

42,179

 

 

 

42,179

 

 

2017

750

11,250

 

 

 

11,250

 

 

2018

720

10,803

 

 

 

10,803

 

 

2019

680

10,200

 

 

 

10,200

 

 

2020

662

9,926

 

 

 

9,926

 

 

Lãi suất vay TRSX

Tổng

 

27,838

22,777

22,777

 

 

5,061

 

2017

 

743

608

608

 

 

135

 

2018

 

1,455

1,191

1,191

 

 

265

 

2019

 

2,129

1,742

1,742

 

 

387

 

2020

 

2,784

2,278

2,278

 

 

506

 

2021-2029

 

20,728

16,959

16,959

 

 

3,769

 

Tổng cộng

290,904

243,663

123,934

119,730

42,179

5,061

 

Kinh phí

2017-2020

 

270,176

226,705

106,975

119,730

42,179

1,293

 

2017

 

68,414

57,029

25,631

31,398

11,250

135

 

2018

 

65,555

54,488

26,410

28,078

10,803

265

 

2019

 

67,085

56,498

27,082

29,416

10,200

387

 

2020

 

69,122

58,689

27,852

30,838

9,926

506

 

2021-2029

 

20,728

16,959

16,959

0

0

3,769

 

Khối lượng gạo (tấn) - Ngân sách Trung ương

Tổng

1,466

 

 

 

 

 

 

 

2017

153

 

 

 

 

 

 

 

2018

299

 

 

 

 

 

 

 

2019

439

 

 

 

 

 

 

 

2020

574