ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1637/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 25 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 29/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 152/TTr-STC ngày 24/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này gồm các nội dung sau:
1. Công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (kèm theo quy trình).
Điều 2. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật, bổ sung, hoàn chỉnh đầy đủ quy trình nội bộ, liên thông và điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đối với 02 thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, phê duyệt tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
| 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh”. 2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ website http://sonnptnt.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | ||||||
1. | Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước | Trong thời hạn 16 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích). - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; + Sở Tài chính; + Kho bạc Nhà nước tỉnh; + Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | Không | - Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc Hội; - Luật số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10; - Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 29/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
2. | Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp | Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích). - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; + Sở Tài chính; + Kho bạc Nhà nước tỉnh; + Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | Không | - Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc Hội; - Luật số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10; - Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 29/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Cấp tỉnh: Tổng số có 02 thủ tục hành chính mới ban hành./.
TRÍCH NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1707/QĐ-BTC NGÀY 29/8/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)
I. Lĩnh vực Bảo hiểm
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm lập hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ và gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
b) Trong thời hạn 08 ngày (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thành việc thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách trung ương và ngân sách địa phương hỗ trợ. Trường hợp từ chối chi trả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 08 ngày (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định chi trả, Sở Tài chính căn cứ vào Quyết định chi trả của Ủy ban nhân dân tỉnh để lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại.
d) Trường hợp chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại điểm c, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bảo hiểm.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Thông báo từ chối chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
- Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc nhà nước.
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại.
- Văn bản thông báo của Sở Tài chính về việc chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Căn cứ số lượng tham gia bảo hiểm tại địa bàn tỉnh, thành phố...
Chúng tôi là:
- [Tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm]
- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ……. do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm....
- Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố... thực hiện các thủ tục cần thiết để chi trả cho công ty chúng tôi phí bảo hiểm được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày...tháng....năm 2018.
Số tiền đề nghị chi trả: …… đồng
Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo: (Liệt kê đầy đủ) Nơi nhận: | ..... ngày.... tháng.... năm... |
BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN TỈNH....
TÊN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM...
Báo cáo tháng... (từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... năm 20...)
STT | HĐBH | Đối tượng hỗ trợ | Số tiền bảo hiểm (đồng) | Số phí bảo hiểm (đồng) | ||||||||
Tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm | Số HĐBH | Ngày HĐBH | Nghèo, cận nghèo | Không thuộc nghèo, cận nghèo | Tổ chức | Cây trồng | Vật nuôi | Thủy sản | Tổng số | NSNN hỗ trợ | Tổ chức, cá nhân nộp | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết những thông tin trên là đúng sự thật./.
| ..... ngày.... tháng.... năm... |
2. Thủ tục: Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
Trình tự thực hiện
a) Trường hợp không còn đáp ứng đủ điều kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và doanh nghiệp bảo hiểm để thực hiện thủ tục hoàn phí bảo hiểm đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thông báo ghi rõ thời điểm tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp lại các trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, gửi văn bản thông báo đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp.
b) Trong thời hạn 08 ngày (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của doanh nghiệp bảo hiểm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn thành việc thẩm định:
- Số phí bảo hiểm mà tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm hoàn lại cho ngân sách nhà nước tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm (trong trường hợp ngân sách nhà nước đã chuyển đủ phí bảo hiểm nông nghiệp hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp). Chi phí hợp lý thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
- Số phí bảo hiểm mà ngân sách nhà nước có trách nhiệm chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm tương ứng với thời gian đã được bảo hiểm tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm (trong trường hợp ngân sách nhà nước chưa chuyển đủ phí bảo hiểm nông nghiệp hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp).
Kết quả thẩm định phải được lập thành văn bản và được lưu giữ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Căn cứ kết quả thẩm định, trong thời hạn 08 ngày (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm theo quy định tại điểm b khoản này.
Quyết định này được gửi cho các cơ quan liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đối tượng được hỗ trợ và doanh nghiệp bảo hiểm có liên quan.
d) Căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 08 ngày (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định, Sở Tài chính lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh; Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm: Văn bản thông báo các trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
- Đối với cá nhân sản xuất nông nghiệp: Thông báo bằng văn bản theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp, Doanh nghiệp bảo hiểm.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước phí bảo hiểm;
- Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm nông nghiệp đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm kể từ thời điểm: (i) Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp không còn đáp ứng đủ điều kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp; (ii) Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp trước thời hạn hiệu lực.
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp hoàn trả lại số phí bảo hiểm nông nghiệp đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ thông qua doanh nghiệp bảo hiểm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO KHÔNG CÒN THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO HIỂM/THAY ĐỔI DIỆN HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã.
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Trường hợp cá nhân sản xuất nông nghiệp:
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Ngày, tháng, năm sinh:
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...tại [Nơi cấp]
- Địa chỉ thường trú:
- Chúng tôi xin thông báo:
□ Không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ
□ Thay đổi diện hộ nghèo, cận nghèo (Trước đây...; Hiện nay...)
Trường hợp tổ chức sản xuất nông nghiệp:
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...
- Địa chỉ:
- Chúng tôi xin thông báo: Chúng tôi không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo: - Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, thủy sản … (Liệt kê đầy đủ) Nơi nhận: | ..... ngày.... tháng.... năm... |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thủ tục hành chính | |||
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích | Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh | ||||
Có | Không | Có | Không | ||
I | CẤP TỈNH | 02 | 0 | 02 | 0 |
* | Lĩnh vực Bảo hiểm |
|
|
|
|
1. | Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước | X |
| X |
|
2. | Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp | X |
| X |
|
Tổng cộng có 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
II. LĨNH VỰC BẢO HIỂM
1. Thủ tục: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
1.1. Thủ tục: Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
a) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 16 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày;
- Sở Tài chính: 03 ngày;
- Kho Bạc Nhà nước tỉnh: 03 ngày.
b) Quy trình giải quyết
- Tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số TT | Nội dung công việc | Chuyển đến | Phòng, ban, bộ phận xử lý | Thời gian thực hiện |
1. | Tiếp nhận hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 ngày | |
2. | Lãnh đạo phòng phân công hồ sơ xử lý | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 0,5 ngày | |
3. | Chuyên viên xử lý hồ sơ | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 02 ngày | |
4. | Lãnh đạo phòng trình ký | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 0,5 ngày | |
5. | Lãnh đạo sở phê duyệt | Ban Giám đốc | 01 ngày | |
6. | Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Văn phòng Sở | 0,5 ngày | |
7. | Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 05 ngày | |
8. | Sở Tài chính | Phòng Quản lý ngân sách | 03 ngày | |
9. | Kho Bạc Nhà nước chuyển tiền | Phòng Kế toán | 03 ngày |
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Số TT | Nội dung công việc | Chuyển đến | Phòng, ban, bộ phận xử lý | Thời gian thực hiện |
1. | Tiếp nhận hồ sơ điện tử | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 ngày | |
2. | Lãnh đạo Văn phòng phân công xử lý | Lãnh đạo Văn phòng | 0,5 ngày | |
3. | Chuyên viên xử lý hồ sơ | Phòng chuyên môn | 02 ngày | |
4. | Lãnh đạo Văn phòng trình ký | Lãnh đạo Văn phòng | 0,5 ngày | |
5. | Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh | 01 ngày | |
6. | Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Phòng Hành chính - Tổ chức | 0,5 ngày | |
7 | Trả kết quả | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | Không tính ngày |
- Tại Sở Tài chính
Số TT | Nội dung công việc | Chuyển đến | Phòng, ban, bộ phận xử lý | Thời gian thực hiện |
1. | Tiếp nhận hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,25 ngày | |
2. | Lãnh đạo phòng phân công hồ sơ xử lý | Phòng Quản lý ngân sách | 0,5 ngày | |
3. | Chuyên viên xử lý hồ sơ | Phòng Quản lý ngân sách | 01 ngày | |
4. | Lãnh đạo phòng trình ký | Phòng Quản lý ngân sách | 0,5 ngày | |
5. | Lãnh đạo sở phê duyệt | Ban Giám đốc | 0,5 ngày | |
6. | Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Văn phòng Sở | 0,25 ngày | |
7 | Trả kết quả | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | Không tính ngày |
- Tại Kho Bạc Nhà nước tỉnh
Số TT | Nội dung công việc | Chuyển đến | Phòng, ban, bộ phận xử lý | Thời gian thực hiện |
1. | Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Tài chính | Phòng Kế toán | Chuyển ngay | |
2 | Lãnh đạo phòng phân công hồ sơ xử lý | Phòng Kế toán | 0,25 ngày | |
3 | Chuyên viên xử lý hồ sơ | Phòng Kế toán | 01 ngày | |
4 | Lãnh đạo phòng trình ký | Phòng Kế toán | 0,25 ngày | |
5 | Lãnh đạo phê duyệt | Ban Giám đốc | 01 ngày | |
6 | Thực hiện chuyển tiền vào tài khoản | Phòng Kế toán | 0,5 ngày | |
7 | Trả kết quả | Phòng Kế toán | Không tính ngày |
1.2. Thủ tục: Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
a) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 24 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 08 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày;
- Sở Tài chính: 05 ngày;
- Kho Bạc Nhà nước tỉnh: 03 ngày.
b) Quy trình giải quyết
- Tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số TT | Nội dung công việc | Chuyển đến | Phòng, ban, bộ phận xử lý | Thời gian thực hiện |
1. | Tiếp nhận hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 ngày | |
2. | Lãnh đạo phòng phân công hồ sơ xử lý | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 0,5 ngày | |
3. | Chuyên viên xử lý hồ sơ | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 05 ngày | |
4. | Lãnh đạo phòng trình ký | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 0,5 ngày | |
5. | Lãnh đạo sở phê duyệt | Ban Giám đốc | 01 ngày | |
6. | Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Văn phòng Sở | 0,5 ngày | |
7. | Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 08 ngày | |
8. | Sở Tài chính | Phòng Quản lý ngân sách | 05 ngày | |
9. | Kho Bạc Nhà nước chuyển tiền | Phòng Kế toán | 03 ngày |
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Số TT | Nội dung công việc | Chuyển đến | Phòng, ban, bộ phận xử lý | Thời gian thực hiện |
1. | Tiếp nhận hồ sơ điện tử | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 ngày | |
2. | Lãnh đạo Văn phòng phân công xử lý | Lãnh đạo Văn phòng | 0,5 ngày | |
3. | Chuyên viên xử lý hồ sơ | Phòng chuyên môn | 05 ngày | |
4. | Lãnh đạo Văn phòng trình ký | Lãnh đạo Văn phòng | 0,5 ngày | |
5. | Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh | 01 ngày | |
6. | Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Phòng Hành chính - Tổ chức | 0,5 ngày | |
7 | Trả kết quả | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | Không tính ngày |
- Tại Sở Tài chính
Số TT | Nội dung công việc | Chuyển đến | Phòng, ban, bộ phận xử lý | Thời gian thực hiện |
1. | Tiếp nhận hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 ngày | |
2. | Lãnh đạo phòng phân công hồ sơ xử lý | Phòng Quản lý ngân sách | 0,5 ngày | |
3. | Chuyên viên xử lý hồ sơ | Phòng Quản lý ngân sách | 02 ngày | |
4. | Lãnh đạo phòng trình ký | Phòng Quản lý ngân sách | 0,5 ngày | |
5. | Lãnh đạo sở phê duyệt | Ban Giám đốc | 01 ngày | |
6. | Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Văn phòng Sở | 0,5 ngày | |
7 | Trả kết quả | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | Không tính ngày |
- Tại Kho bạc Nhà nước
Số TT | Nội dung công việc | Chuyển đến | Phòng, ban, bộ phận xử lý | Thời gian thực hiện |
1. | Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Tài chính | Phòng Kế toán | Chuyển ngay | |
2 | Lãnh đạo phòng phân công hồ sơ xử lý | Phòng Kế toán | 0,25 ngày | |
3 | Chuyên viên xử lý hồ sơ | Phòng Kế toán | 01 ngày | |
4 | Lãnh đạo phòng trình ký | Phòng Kế toán | 0,25 ngày | |
5 | Lãnh đạo phê duyệt | Ban Giám đốc | 01 ngày | |
6 | Thực hiện chuyển tiền vào tài khoản | Phòng Kế toán | 0,5 ngày | |
7 | Trả kết quả | Phòng Kế toán | Không tính ngày |
* Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi.
Tổng số có 02 quy trình được phê duyệt./.
- 1 Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được thực hiện theo phương án 5 tại chỗ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 2202/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo hiểm áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 7 Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ
- 9 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo hiểm áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 2202/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 6 Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ
- 7 Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được thực hiện theo phương án 5 tại chỗ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính An Giang