- 1 Thông tư 191/2009/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1639/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 515/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng điều tra, khảo sát tình hình số lượng, chất lượng của nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017.
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho Sở Nội vụ để thực hiện theo Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG TRA, KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CỦA NỮ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định 1639/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 515/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 515/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổng tra, khảo sát tình hình số lượng, chất lượng của nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 gồm các nội dung sau:
1. Mục đích
- Tổng điều tra, khảo sát về số lượng, chất lượng của nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế để nghiên cứu, đề xuất các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị tại địa phương giai đoạn đến năm 2020, nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện việc tổng hợp, xây dựng hệ thống số liệu hoàn chỉnh về nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của tỉnh; tạo cơ sở từng bước thực hiện việc lồng ghép chỉ số về giới trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới.
- Trên cơ sở kết quả tổng điều tra, khảo sát, tiến hành xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho nữ lãnh đạo, quản lý và nữ đại biểu HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc tổng điều tra, khảo sát số lượng, chất lượng của nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải được thực hiện tại tất cả các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng kế hoạch; trực tiếp với từng đối tượng, đảm bảo công khai, minh bạch; phản ánh đúng thực trạng công tác cán bộ nữ tại các cơ quan, đơn vị.
- Kết thúc cuộc điều tra, khảo sát phải xác định được đầy đủ, chính xác số lượng, chất lượng đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh phục vụ cho việc quản lý và thực hiện các chính sách liên quan đến lĩnh vực bình đẳng giới nói chung và công tác cán bộ nữ nói riêng.
- Kết quả tổng điều tra, khảo sát phải báo cáo UBND tỉnh để phê duyệt và báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ một cách đầy đủ, đúng nội dung, kịp thời theo quy định.
1. Đối tượng điều tra, khảo sát bao gồm: Đại diện lãnh đạo (đối với phiếu tập thể), cá nhân nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý hoặc trong diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (đối với phiếu cá nhân).
2. Phạm vi điều tra, khảo sát: Toàn bộ các sở, ban, ngành thuộc và trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
1. Tổ chức tổng điều tra, khảo sát số lượng, chất lượng của nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
a) Xây dựng phương án tổng điều tra, khảo sát
- Rà soát để xác định cụ thể phạm vi, đối tượng, số lượng tập thể và cá nhân được khảo sát, phân công thành viên thực hiện các nhiệm vụ liên quan
- Trên cơ sở mục đích, yêu cầu đề ra, xác định các nội dung cần điều tra, khảo sát, dự kiến tiến độ thực hiện, xây dựng phương án tổng điều tra, khảo sát để triển khai thực hiện đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 22/7/2017 đến ngày 30/7/2017.
b) Xây dựng các mẫu phiếu điều tra, khảo sát
- Trên cơ sở phương án đã được phê duyệt, tiến hành xây dựng 02 mẫu phiếu điều tra đối với tập thể và cá nhân, lấy ý kiến chuyên gia để hoàn chỉnh mẫu phiếu điều tra, xác định số lượng phiếu cụ thể phục vụ cho việc điều tra và thực hiện việc in ấn.
- Sở Nội vụ chịu trách nhiệm về nội dung và hoàn thành các loại mẫu phiếu; tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trực tiếp tham gia điều tra, khảo sát (số lượng khoảng 15 người) để đảm bảo tính chính xác trong các khâu và nhất là các số liệu cần thiết liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 30/7/2017 đến ngày 20/8/2017.
c) Thực hiện tổng điều tra, khảo sát tại các đơn vị, địa phương
- Giao Sở Nội vụ chủ trì thành lập các đoàn công tác để thực hiện việc tổng điều tra, khảo sát các nội dung theo các loại mẫu phiếu đã được phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 21/8/2017 đến ngày 15/9/2017.
2. Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả tổng điều tra, khảo sát
- Sau khi hoàn thành việc tổng điều tra, khảo sát, tiến hành tổng hợp, phân tích số liệu và báo cáo nghiệm thu kết quả, lấy ý kiến các tổ chức, chuyên gia để hoàn chỉnh báo cáo trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 16/9/2017 đến ngày 30/9/2017.
3. Tổ chức hội thảo để đánh giá, lấy ý kiến hoàn chỉnh báo cáo kết quả tổng điều tra, khảo sát
- Trên cơ sở dự thảo báo cáo kết quả tổng điều tra, khảo sát, tổ chức hội thảo đánh giá thực trạng và lấy ý kiến các tổ chức, chuyên gia về những kiến nghị, đề xuất giải pháp, chính sách có liên quan đến công tác quy hoạch, đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ nữ, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị, địa phương trong việc sắp xếp, bổ nhiệm cán bộ nữ lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện (dự kiến thành phần đại biểu khoảng 120 người).
- Tổng hợp ý kiến, hoàn chỉnh báo cáo kết quả tổng điều tra, khảo sát trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/10/2017 đến ngày 10/10/2017.
4. Xây dựng Hệ thống số liệu hoàn chỉnh về nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và nữ đại biểu HĐND các cấp
* Từ những kết quả điều tra đã được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Nội vụ tiến hành xây dựng Hệ thống số liệu hoàn chỉnh về nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và nữ đại biểu HĐND các cấp phục vụ cho công tác quản lý và làm cơ sở dữ liệu nguồn để thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 11/10/2017 đến ngày 30/10/2017.
1. Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 191/2009/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ; Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia; Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế; các văn bản khác có liên quan.
2. Nguồn kinh phí chi cho công tác tổ chức tổng điều tra, khảo sát về số lượng, chất lượng của nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế do ngân sách tỉnh cấp.
3. Tổng kinh phí thực hiện (có phụ lục kèm theo): 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng chẵn).
1. Sở Nội vụ
- Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng phương án triển khai thực hiện các nội dung đã đề ra, đảm bảo tính hiệu quả, khả thi.
- Quá trình triển khai phải kịp thời báo cáo UBND tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho Sở Nội vụ để thực hiện theo Kế hoạch này.
3. Các sở, ban, ngành thuộc và trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh chủ động phối hợp với Sở Nội vụ để triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung của Kế hoạch này./.
DỰ TRÙ KINH PHÍ TỔNG TRA, KHẢO SÁT SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG NỮ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch tổng tra, khảo sát tình hình số lượng, chất lượng của nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017)
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
I | TỔ CHỨC TỔNG TRA, KHẢO SÁT SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG NỮ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ | 22.400.000 | |||
1 | Xây dựng phương án tra được duyệt và lập mẫu phiếu điều tra thống kê, lấy ý kiến chuyên gia về 02 mẫu phiếu |
|
|
| 5.790.000 |
2 | In ấn tài liệu, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ điều tra |
|
|
| 2.000.000 |
3 | Tập huấn nghiệp vụ điều tra viên | Người | 15 | 30.000 | 450.000 |
4 | Tiền nhiên liệu xe ô tô |
|
|
| 3.000.000 |
5 | Công tác phí > 30km (02 ngày x 05 người x 04 huyện) | Ngày | 40 | 100.000 | 4.000.000 |
6 | Phụ cấp lưu trú tại các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền (05 người; 01 đêm x 04 huyện x 03 phòng) | Ngày | 12 | 180.000 | 2.160.000 |
7 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra | Báo cáo | 1 |
| 5.000.000 |
II | TỔ CHỨC HỘI THẢO ĐÁNH GIÁ, LẤY Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ KẾT QUẢ TRA, KHẢO SÁT | 7.600.000 | |||
1 | Hội trường (trang trí, âm thanh, ánh sáng, máy chiếu) | Ngày | 1 |
| 3.000.000 |
2 | Nước uống, ăn nhẹ giữa buổi | Người | 120 | 30.000 | 3.600.000 |
3 | Báo cáo viên: 500.000đ/buổi x 2 buổi |
|
|
| 1.000.000 |
TỔNG CỘNG (I II): | 30.000.000 |
- 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định biên chế công chức, số lượng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 3 Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tập huấn bồi dưỡng kỹ năng cho nữ cán bộ quản lý hoặc trong diện quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý và nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2020
- 4 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 99/2012/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Điều 7, Quyết định 1103/QĐ-UBND quy chế quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Y tế tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025
- 9 Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án đổi tên, sáp nhập, bổ sung chức năng, nhiệm vụ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoạt động trong lĩnh vực giáo dục thường xuyên, dạy nghề, hướng nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10 Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 515/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11 Quyết định 3302/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 515/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 12 Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 515/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và các chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND
- 16 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17 Thông tư 191/2009/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và các chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 3302/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 515/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 515/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4 Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Y tế tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025
- 6 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án đổi tên, sáp nhập, bổ sung chức năng, nhiệm vụ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoạt động trong lĩnh vực giáo dục thường xuyên, dạy nghề, hướng nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Điều 7, Quyết định 1103/QĐ-UBND quy chế quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 99/2012/QĐ-UBND
- 10 Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tập huấn bồi dưỡng kỹ năng cho nữ cán bộ quản lý hoặc trong diện quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý và nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2020
- 11 Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định biên chế công chức, số lượng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 12 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang