Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1642/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 01 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG CỤM CÔNG NGHIỆP ĐỒNG HƯỚNG, HUYỆN KIM SƠN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1445/TTr-SXD ngày 08/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết điều chỉnh, mở rộng Cụm công nghiệp Đồng Hướng, huyện Kim Sơn, gồm những nội dung sau:

I. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết điều chỉnh, mở rộng Cụm công nghiệp Đồng Hướng, huyện Kim Sơn.

II. Phạm vi, ranh giới và quy mô nghiên cứu lập điều chỉnh, mở rộng quy hoạch

1. Phạm vi, ranh giới: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết mở rộng Cụm công nghiệp Đồng Hướng thuộc xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn, có phạm vi, ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp đất CCN Đồng Hướng đã phê duyệt quy hoạch;

- Phía Nam giáp đất nông nghiệp và dân cư hiện trạng;

- Phía Đông giáp kênh thoát nước và xã Quang Thiện;

- Phía Tây giáp sông Hướng Đạo Tây.

2. Quy mô diện tích nghiên cứu lập điều chỉnh, mở rộng quy hoạch: Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch là 35,8936 ha, trong đó:

- Diện tích Cụm công nghiệp đã phê duyệt quy hoạch: 17,1256 ha.

- Diện tích mở rộng: 18,7680 ha.

III. Tính chất cụm công nghiệp mở rộng

Là cụm công nghiệp tập trung, thu hút các dự án về sản xuất sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp như: Sản phẩm từ cói, bèo, bẹ chuối; sản xuất đồ chơi; chế biến thủy, hải sản; sản xuất rượu,...

IV. Nội dung quy hoạch điều chỉnh, mở rộng

1. Cơ cấu sử dụng đất

Stt

Hạng mục

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

 

Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch

35,8936

 

A

Đất quy hoạch mở rộng Cụm công nghiệp

18,7680

100

1

Đất công nghiệp

12,4150

66,15

2

Đất khu điều hành

0,3940

2,10

3

Đất bãi trung chuyển rác thải

0,3310

1,76

4

Đất trạm xử lý nước thải công nghiệp

0,5190

2,77

5

Đất cây xanh (chưa tính diện tích cây xanh trong từng lô đất ≥10%)

1,6150

8,61

 

- Cây xanh cách ly và cảnh quan

0,8150

 

 

- Cây xanh hành lang an toàn đường điện

0,8000

 

6

Đất giao thông

3,4940

18,62

B

Đất Cụm công nghiệp đã quy hoạch

17,1256

 

 

Trong đó, diện tích đất điều chỉnh sang đất dịch vụ kinh doanh

0,0512

 

2. Quy hoạch sử dụng đất

2.1. Khu mở rộng Cụm công nghiệp

- Khu đất công nghiệp bao gồm 08 lô đất, có ký hiệu từ C1-C8; chiều cao công trình tối đa 13m, mật độ xây dựng tối đa 55%. Diện tích các lô đất như sau:

+ Lô đất có ký hiệu C1: 1,489 ha,

+ Lô đất có ký hiệu C2: 1,500 ha.

+ Lô đất có ký hiệu C3: 1,502 ha.

+ Lô đất có ký hiệu C4: 1,504 ha.

+ Lô đất có ký hiệu C5: 1,506 ha

+ Lô đất có ký hiệu C6: 1,507 ha.

+ Lô đất có ký hiệu C7: 1,509 ha.

+ Lô đất có ký hiệu C8: 1,889 ha.

- Khu nhà điều hành: Lô đất có ký hiệu DH, diện tích 0,394ha, tầng cao không quá 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60%,

- Khu xử lý rác thải công nghiệp: Lô đất có ký hiệu RT, diện tích 0,331 ha.

- Khu xử lý nước thải công nghiệp: Lô đất có ký hiệu NT, diện tích 0,519 ha.

- Đất cây xanh trong CCN đảm bảo ≥ 15% (trong đó: Đất cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan diện tích 0,815 ha; Đất cây xanh hành lang an toàn đường điện diện tích 0,8 ha; đất cây xanh trong các lô đất công nghiệp đảm bảo ≥ 10%).

2.2. Điều chỉnh cục bộ quy hoạch cụm công nghiệp đã duyệt

Tổng diện tích đất Cụm công nghiệp Đồng Hướng đã được phê duyệt là: 17,1256 ha. Điều chỉnh tính chất sử dụng đất của 512 m2 đất Lô đất A12 (diện tích 4.996 m2) từ đất Xưởng chế biến và chưng cất rượu thành đất dịch vụ kinh doanh để bố trí công trình dịch vụ phục vụ hoạt động của Cụm công nghiệp.

3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

3.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và quy hoạch hệ thống thoát nước mưa

- Khống chế cao độ xây dựng toàn khu (+1,6)m.

- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Hướng thoát nước mưa từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom và thoát ra sông Hướng Đạo. Cao độ đáy cống, giếng thăm đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với hệ thống thoát mưa Cụm công nghiệp đã phê duyệt quy hoạch và khu vực lân cận.

- Hiện trạng khu vực lập quy hoạch có tuyến mương thoát nước mặt của khu vực thoát ra sông Hướng Đạo, khi triển khai xây dựng hạ tầng và thực hiện các dự án đầu tư vào Cụm công nghiệp, chủ đầu tư các dự án phải thỏa thuận, thống nhất với đơn vị chủ quản công trình thủy lợi và thi công hoàn trả các hạng mục công trình thủy lợi, đảm bảo đủ năng lực phục vụ sản xuất và tiêu thoát lũ trong khu vực.

(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).

3.2. Quy hoạch hệ thống giao thông

Mạng lưới giao thông thiết kế dạng ô bàn cờ đảm bảo việc kết nối thuận tiện giao thông trong khu hoạch và khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông khu vực lân cận. Hệ thống đường trong khu vực quy hoạch có quy mô mặt cắt như sau:

- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1-1: 5+10,5+5= 20,5m.

- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 2-2: 4+10,5+1+8+3= 26,5m.

- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 3-3: 4+7,5+4= 15,5m.

(Chi tiết các tuyến đường theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).

3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước

- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống cấp nước HDPE160 chạy dọc tuyến đường Cụm công nghiệp dẫn nước từ Nhà máy nước Kim Sơn.

- Mạng lưới đường ống cấp nước trong Cụm công nghiệp được thiết kế dạng mạch nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng lô đất và các họng nước chữa cháy.

(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt)

3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện

- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống đường điện trung thế 22kV đấu nối với lộ 473 điện lực Kim Sơn đi qua khu vực.

- Trạm biến áp: Xây dựng trạm Biến áp 100kVA-35(22)/0,4kV cấp điện cho các lô đất công nghiệp; tuyến 0,4kV cấp điện cho khu nhà điều hành, trạm trung chuyển rác thải và hệ thống chiếu sáng đường giao thông.

- Hệ thống cấp điện trong từng lô đất trong cụm công nghiệp do các doanh nghiệp tự đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất riêng của doanh nghiệp.

(Sơ đồ mạng lưới điện theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).

3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường

a) Hệ thống thoát nước thải:

- Bố trí xây dựng trạm xử lý nước thải ở phía Bắc Cụm công nghiệp.

- Đối với khu vực Cụm công nghiệp cũ thực hiện theo quy hoạch đã phê duyệt. Hệ thống thoát nước thải khu vực quy hoạch mở rộng Cụm công nghiệp được thiết kế theo phương án thoát nước riêng hoàn toàn.

- Nước thải của các dự án trong Cụm công nghiệp được xử lý cục bộ tại mỗi khu sẽ được thoát về trạm xử lý nước thải chung của cụm công nghiệp, nước thải sau khi được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định được thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

b) Chất thải rắn được phân loại nguồn, thu gom đạt tỷ lệ 100% đưa về địa điểm tập kết của Cụm công nghiệp và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.

(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thải theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).

Điều 2. UBND huyện Kim Sơn chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm: Hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết; đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan và Chủ tịch UBND huyện Kim Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu: VT, VP4,3.
v.v.QĐQH39

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thạch