ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1674/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐẤT CỦA XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ QUANG TRUNG CƠ SỞ 1, PHƯỜNG NAM BÌNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1494/TTr-SXD ngày 16/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất của Xí nghiệp cơ khí Quang Trung cơ sở 1, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình; gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất của Xí nghiệp cơ khí Quang Trung cơ sở 1, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới
Khu vực lập quy hoạch nằm trên địa phận phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, có phạm vi ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp tuyến đường Nguyễn Công Trứ;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu và đường Nguyễn Tử Mẫn;
- Phía Đông giáp đường Trương Định;
- Phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu.
2. Quy mô diện tích: 1.463,6 m2.
III. Tính chất, chức năng khu quy hoạch
- Là khu dân cư mới quy hoạch trên đất nhà xưởng, nhà làm việc của Xí nghiệp cơ khí Quang Trung cơ sở 1, phường Nam Bình.
- Là khu dân cư mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, có kết nối hợp lý về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan với các khu vực xung quanh, phù hợp với định hướng quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Cơ cấu sử dụng đất
Stt | Sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 1.321,2 | 90,3 |
2 | Đất giao thông | 142,4 | 9,7 |
| Tổng diện tích | 1.463,6 | 100 |
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Khu ở:
Khu ở được xây dựng theo kiểu nhà liền kề, bao gồm 18 lô đất; có hình thức kiến trúc hiện đại; mật độ xây dựng từ 80% - 100%; tầng cao không quá 05 tầng, hình thức kiến trúc hiện đại. Gồm các khu:
- Khu A: Gồm 14 lô. Có ký hiệu từ A1 đến A14, có diện tích lô đất từ khoảng 69,6m² đến 105,3m2.
- Khu B: Gồm 4 lô. Có ký hiệu từ B1 đến B4, diện tích lô đất từ 60,8m2 đến 66,8m2.
2.2. Khu công trình công cộng:
- Các công trình công cộng (nhà văn hóa, công trình y tế, thương mại dịch vụ, giáo dục) sử dụng chung với các công trình hạ tầng xã hội hiện có trong khu vực đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với đường hiện trạng, đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các lô đất trong khu quy hoạch với các khu vực xung quanh; mặt cắt các tuyến đường như sau:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1 là: 4m + 6,4m + 4m = 14,4m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2 là: 4m + 3m + 4m = 10m.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo đồ án trình duyệt)
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế: Khống chế cao độ cao tối đa +4.30 m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước mưa từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông. Toàn bộ lượng nước mưa được thu dẫn ra hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu dân cư hiện hữu.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ đường ống cấp nước chính của thành phố cấp cho khu vực phường Nam Bình.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt)
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống cấp điện của thành phố cấp cho khu vực phường Nam Bình.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt)
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ thống thoát nước riêng.
- Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom thoát ra hệ thống thoát nước thải của khu vực và đưa về trạm xử lý nước thải xác định theo quy hoạch chung đô thị Ninh Bình.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thống thoát theo đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND thành phố Ninh Bình chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 4550/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Học Viện Golf FLC Quy Nhơn do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 4510/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch trồng rừng và bảo vệ rừng ngập mặn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2010-2020
- 4 Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng 50 ha mở rộng Khu công nghiệp Gián Khẩu do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết điều chỉnh, mở rộng Cụm công nghiệp Đồng Hướng, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 8 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 10 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 4550/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Học Viện Golf FLC Quy Nhơn do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 4510/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch trồng rừng và bảo vệ rừng ngập mặn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2010-2020
- 4 Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng 50 ha mở rộng Khu công nghiệp Gián Khẩu do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết điều chỉnh, mở rộng Cụm công nghiệp Đồng Hướng, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình