UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1643/2007/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 30 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/08/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; và Nghị định số 24/2006/NĐ -CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT- BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Công văn số 177/TTHĐND-KTNS ngày 15/8/2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố;
Xét Đề án lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố của Sở Tư pháp và Báo cáo thẩm định số 1341/STC-TCDN ngày 22/8/2007 của Sở Tài chính về việc thẩm định Đề án lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch.
Đối tượng được miễn lệ phí hộ tịch: Miễn lệ phí đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa; Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
2. Mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch:
Đơn vị tính: đồng/lần hoặc đồng/1bản sao.
STT | Loại việc đăng ký hộ tịch | Mức thu phí | ||
Tại Sở Tư pháp | Tại UBND quận, huyện, thị xã | Tại UBND xã, phường, thị trấn | ||
1 | - Khai sinh. - Cấp lại bản chính Giấy khai sinh. | 50.000 | 10.000 | 5.000 |
2 | Kết hôn | 1.000.000 |
| 20.000 |
3 | Khai tử | 50.000 |
| 5.000 |
4 | Nuôi con nuôi | 2.000.000 |
| 20.000 |
5 | Nhận cha, mẹ, con |
|
| 10.000 |
6 | Nhận con ngoài giá thú | 1.000.000 |
|
|
7 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
8 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 10.000 |
| 3.000 |
9 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch |
| 25.000 |
|
10 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch |
|
| 10.000 |
11 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 50.000 |
| 5.000 |
Ghi chú: Thẩm quyền đăng ký hộ tịch thực hiện theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ.
3. Đơn vị tổ chức thu phí:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hộ tịch thực hiện việc tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch gồm 3 cấp: Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
4. Quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch:
a) Tỷ lệ trích lại:
- Đối với cấp xã, phường, thị trấn: Tỷ lệ trích để lại là 100%.
- Đối với cấp quận, huyện, thị xã: Tỷ lệ trích để lại là 70%. Nộp ngân sách 30%.
- Đối với Sở Tư pháp: Tỷ lệ trích để lại là 25%. Nộp ngân sách 75%.
b) Quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch:
Số tiền lệ phí hộ tịch thu được sau khi nộp ngân sách nhà nước cùng cấp theo Chương, loại, khoản, mục, và tiểu mục của ngân sách nhà nước theo tỷ lệ đã quy định. Số trích để lại, đơn vị thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng như sau:
- Lập dự toán thu, chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Hàng năm cùng với quyết toán ngân sách, đơn vị quyết toán thu và chi từ nguồn thu được để lại kèm theo giải trình chi tiết. Các khoản thu phải có biên lai theo quy định, các khoản chi phải đảm bảo đúng chế độ nhà nước và qui chế chi tiêu nội bộ đã được phê duyệt của đơn vị.
- Số tiền lệ phí được trích lại nếu trong năm không sử dụng hết thì nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện.
Quyết định này thực hiện từ ngày 15/10/2007. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cấp, các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 620/2008/QĐ-UBND sửa đổi thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 3 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001