- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9 Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10 Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 11 Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2023 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng
- 12 Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 13 Quyết định 1175/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 3571/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 1650/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 24 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Nghị định số 148/2000/NĐ-CP ngày 18/12/2020 và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1650/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng (sau đây viết tắt là Văn phòng) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định; xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Về đăng ký đất đai:
a) Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận);
c) Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
d) Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
đ) Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính;
g) Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
h) Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
i) Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
k) Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
l) Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;
m) Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo, thống kê theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.
2. Tổ chức triển khai thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số đối với lĩnh vực chuyên ngành tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
Điều 3. Lãnh đạo Văn phòng
1. Lãnh đạo Văn phòng có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng.
3. Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý của tỉnh và quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng nghiệp vụ:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Thống kê - Đăng ký đất đai;
d) Phòng Kỹ thuật - Phát triển Công nghệ;
đ) Phòng Thông tin - Lưu trữ;
e) Phòng Đo đạc.
Phòng Nghiệp vụ có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng, số lượng Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Các chi nhánh:
a) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Đà Lạt;
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Bảo Lộc;
c) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Lạc Dương;
d) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đức Trọng;
đ) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đơn Dương;
e) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Lâm Hà;
g) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đam Rông;
h) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Di Linh;
i) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Bảo Lâm;
k) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đạ Huoai;
l) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đạ Tẻh;
m) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Cát Tiên.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có con dấu riêng và được Nhà nước bố trí trụ sở, trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật. Chi nhánh có Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc và các bộ phận chuyên môn.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Văn phòng đăng ký đất đai, Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 5. Số lượng người làm việc
1. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức, người lao động của Văn phòng phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật; Đề án tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; yêu cầu nhiệm vụ, nhu cầu công việc và quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
2. Việc phân bổ số lượng biên chế viên chức cho các phòng nghiệp vụ, các chi nhánh và các bộ phận chuyên môn thuộc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phải đảm bảo các tiêu chí quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng giao:
a) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi nhánh trực thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai.
b) Giám đốc Văn phòng quy định cụ thể nhiệm vụ của từng phòng nghiệp vụ, thực hiện bố trí viên chức và người lao động phù hợp theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành./.
- 1 Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2023 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 1175/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 3571/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc