- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; danh mục dự án đề nghị điều chỉnh, bổ sung diện tích thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ đang còn hiệu lực
- 11 Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án quốc phòng- an ninh, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 12 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng; danh mục các dự án xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Phú Thọ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1664/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 21 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 20/4/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 3530/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 2022 huyện Thanh Ba;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng; danh mục các dự án xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019 của HĐND tỉnh; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 426/TTr-TNMT ngày 20/6/2022).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Thanh Ba với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất:
- Diện tích đất nông nghiệp là 14.224,88 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 8,83 ha. Cụ thể:
+ Diện tích đất trồng lúa là 4.034,76 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 2,66 ha.
+ Diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 1.384,91 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 1,16 ha.
+ Diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.942,02 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,48 ha.
+ Diện tích đất rừng phòng hộ là 302,03 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,02 ha.
+ Diện tích đất rừng sản xuất là 2.934,72 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 4,43 ha.
+ Diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 501,09 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,38 ha.
- Diện tích đất phi nông nghiệp là 5.008,60 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 7,78 ha. Cụ thể:
+ Diện tích đất quốc phòng là 240,75 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,18 ha.
+ Diện tích đất thương mại, dịch vụ là 12,57 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,33 ha.
+ Diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 185,48 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 2,49 ha.
+ Diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là 1.912,05 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 3,76 ha;
+ Diện tích đất ở tại nông thôn là 1.083,90 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 6,59 ha.
+ Diện tích đất ở tại đô thị là 76,69 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 2,00 ha.
+ Diện tích đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp là 2,30 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,05 ha.
- Diện tích đất chưa sử dụng là 231,87 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,55 ha.
Chỉ tiêu các loại đất khác giữ nguyên theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thanh Ba đã được UBND tỉnh phê duyệt
Phụ biểu 01: Chỉ tiêu diện tích các loại đất điều chỉnh kế hoạch
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích theo Kế hoạch được duyệt (ha) | Diện tích điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch (ha) | So sánh tăng, giảm (ha) |
I | LOẠI ĐẤT |
| 19.465,35 | 19.465,35 | - |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 14.233,21 | 14.224,88 | - 8,33 |
| Trong đó: |
|
|
| - |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.037,42 | 4.034,76 | - 2,66 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 2.901,11 | 2.898,78 | - 2,33 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1.386,07 | 1.384,91 | - 1,16 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 4.942,50 | 4.942,02 | - 0,48 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 302,01 | 302,03 | 0,02 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 108,05 | 108,05 | - |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 2.939,15 | 2.934,72 | - 4,43 |
1.7 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 500,71 | 501,09 | 0,38 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 17,30 | 17,30 | - |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5.000,82 | 5.008,60 | 7,78 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 240,57 | 240,75 | 0,18 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 1,03 | 1,03 | - |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | - | - | - |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 244,22 | 244,22 | - |
2.5 | Đất thương mại dịch vụ | TMD | 12,24 | 12,57 | 0,33 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 182,99 | 185,48 | 2,49 |
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 1,50 | 1,50 | - |
2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 90,12 | 90,12 | - |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1.915,81 | 1.912,05 | - 3,76 |
| Trong đó: |
|
| - | - |
- | Đất giao thông | DGT | 1.309,32 | 1.306,68 | - 2,64 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 332,12 | 331,31 | - 0,81 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 16,72 | 16,22 | - 0,50 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 6,98 | 6,95 | - 0,03 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo | DGD | 69,40 | 69,62 | 0,22 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 17,72 | 17,72 | - |
- | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 0,14 | 0,14 | - |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 15,85 | 15,85 | - |
- | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 1,78 | 1,78 | - |
- | Đất có di tích lịch sử văn hóa | DDT | 2,28 | 2,28 | - |
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 1,75 | 1,75 | - |
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 12,17 | 12,17 | - |
- | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 121,61 | 121,61 | - |
- | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH | 0,29 | 0,29 | - |
- | Đất chợ | DCH | 7,67 | 7,67 | - |
- | Đất công trình công cộng khác | DCK | 0,01 | 0,01 | - |
2.10 | Đất khu vui chơi giải trí công cộng | DKV | 11,34 | 11,34 | - |
2.11 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1.077,31 | 1.083,90 | 6,59 |
2.12 | Đất ở tại đô thị | ODT | 74,69 | 76,69 | 2,00 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 16,63 | 16,63 | - |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 2,35 | 2,30 | -0,05 |
2.15 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 10,41 | 10,41 | - |
2.16 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 926,53 | 926,53 | - |
2.17 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 192,44 | 192,44 | - |
2.18 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 0,64 | 0,64 | - |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 231,32 | 231,87 | 0,55 |
2. Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thanh Ba
(Chi tiết có phụ biểu đính kèm).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022; tham mưu thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2. UBND huyện Thanh Ba có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất; đôn đốc chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện tốt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND huyện Thanh Ba và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 1664/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Chủ đầu tư | Tổng diện tích | Sử dụng vào các loại đất | Căn cứ pháp lý | |||||||||||||||
(ha) | LUC | LUK | BHK | CLN | NTS | RSX | RPH | DTS | ODT | ONT | DVH | DYT | SKC | DGT | DTL | CSD |
| ||||
9,58 | 2,83 | 0,50 | 0,32 | 0,10 | 0,35 | 4,40 |
|
|
|
| 0,50 | 0,03 |
| 0,30 | 0,20 | 0,05 |
| ||||
I | Đất cơ sở giáo dục và đào tạo | 0,22 | 0,20 |
| 0,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Mở rộng Trường THCS xã Đông Thành (Sân thể dục trường THCS xã Đông Thành, huyện Thanh Ba) | Xã Đông Thành | UBND xã Đông Thành | 0,22 | 0,20 |
| 0,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
II | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 2,53 | 0,73 |
|
|
|
| 1,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Nhà máy may gia công quần áo xuất khẩu | Khu 3, xã Ninh Dân | Công ty Cổ phần Dệt may Minh Quang | 0,73 | 0,73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
3 | Nhà máy sản xuất Bao bì Carton | Xã Đông Thành | Công ty Cổ phần Nam Sơn VIC | 1,80 |
|
|
|
|
| 1,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
III | Đất thương mại dịch vụ | 0,33 |
|
|
|
| 0,25 |
|
|
|
|
|
| 0,03 |
| 0,05 |
|
|
| ||
4 | Cửa hàng thương mại dịch vụ tổng hợp Vinh Sơn | Thị trấn Thanh Ba | Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại Vinh Sơn | 0,03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,03 |
|
|
|
| Quyết định chủ trương đầu tư số 2906/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh |
5 | Đấu giá quyền sử dụng đất thương mại dịch vụ | Khu 1, xã Đồng Xuân | TT Phát triển quỹ đất tỉnh Phú Thọ | 0,30 |
|
|
|
| 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,05 |
|
| Văn bản số 6031/UBND-KTN ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ |
IV | Đất ở | 6,50 | 1,90 | 0,50 | 0,30 | 0,10 | 0,10 | 2,60 |
|
|
|
| 0,50 |
|
| 0,25 | 0,20 | 0,05 |
| ||
6 | Hạ tầng khu dân cư nông thôn (Phục vụ công tác giao đất tái định cư tuyến đường kết nối từ Km30 Cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ đi trung tâm huyện Thanh Ba) | Dọc 2 bên đường từ KCN về thị trấn Thanh Ba, Xã Đông Lĩnh | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba | 1,50 | 0,50 |
| 0,10 |
|
| 0,70 |
|
|
|
|
|
|
| 0,10 | 0,05 | 0,05 | Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
7 | Hạ tầng khu dân cư nông thôn (Phục vụ công tác giao đất tái định cư tuyến đường kết nối từ Km30 Cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ đi trung tâm huyện Thanh Ba) | Dọc 2 bên đường từ KCN về thị trấn Thanh Ba, Xã Quảng Yên | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba | 1,50 | 0,20 |
| 0,10 |
|
| 1,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
8 | Hạ tầng khu dân cư nông thôn (Phục vụ giao đất tái định cư tuyến Đường kết nối từ trung tâm huyện Thanh Ba đi Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành qua đường tỉnh 314 với nút giao IC9 cao tốc Nội Bài - Lào Cai) | Dọc 2 bên đường từ Thị trấn Thanh Ba đi đường tỉnh lộ 314, Xã Ninh Dân | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh | 1,50 | 1,00 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,05 | 0,05 |
| Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
9 | Khu dân cư thị trấn Thanh Ba (Phục vụ công tác giao đất tái định cư tuyến đường kết nối từ Km30 Cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ đi trung tâm huyện Thanh Ba) | Thị Trấn Thanh Ba | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba | 1,50 | 0,20 | 0,40 |
|
|
| 0,70 |
|
|
|
|
|
|
| 0,10 | 0,10 |
| Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
10 | Đấu giá quyền sử dụng đất ở (Khu đất thu hồi của Trung tâm văn hóa - Thể thao và Du lịch huyện Thanh Ba) | Thị trấn Thanh Ba | Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Phú Thọ | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,50 |
|
|
|
|
| Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ |
Công trình, dự án đã được phê duyệt trong KHSDĐ năm 2022, nay xin điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
I | Dự án kế hoạch được duyệt | 17,53 | 2,00 | 0,20 | 6,37 | 1,16 | 0,83 | 0,67 | 3,35 | 0,04 | - | 0,65 | - | - | - | 1,07 | 0,49 | 0,7 |
| ||
1 | Dự án nâng cấp hồ Ba Gạc | Xã Ninh Dân | Sở NN&PTNT | 3,47 |
|
| 2,97 |
|
| 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 12/08/2021 và Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
2 | Dự án nâng cấp hồ Trầm Sắt | Xã Đỗ Sơn | Sở NN&PTNT | 3,10 |
| 0,20 | 2,00 |
| 0,73 | 0,17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Đấu giá các trạm thuế không sử dụng đã bàn giao cho các xã quản lý | Xã Chí Tiên và thị trấn Thanh Ba | UBND xã Chí Tiên và thị trấn Thanh Ba | 0,04 |
|
|
|
|
|
|
| 0,04 |
|
|
|
|
|
|
|
| Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
4 | Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư | Đồi Nhà Phái, khu 1, xã Đại An | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba | 0,40 |
|
|
| 0,40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
5 | Đường kết nối từ trung tâm huyện Thanh Ba đi Cụm công nghiệp Bãi Ba qua đường tỉnh 314 với nút giao IC9 cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Xã Ninh Dân, xã Đông Thành, Thị trấn Thanh Ba | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba | 7,02 | 2,00 |
| 1,40 | 0,66 | 0,10 |
|
|
|
| 0,65 |
|
|
| 1,06 | 0,45 | 0,7 | Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
6 | Trường bắn trinh sát - Trinh sát đặc nhiệm tiểu đoàn T20/BTM quân khu 2 | Xã Võ Lao | Quân Khu 2 | 3,50 |
|
|
| 0,10 |
|
| 3,35 |
|
|
|
|
|
| 0,01 | 0,04 |
| Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
II | Dự án sau điều chỉnh (tên, địa điểm, diện tích, loại đất) | 15,62 | 1,50 | 0,03 | 7,21 | 1,54 | 0,10 | 0,70 | 3,33 | 0,09 | - | 0,09 | - | - | 0,04 | 0,16 | 0,73 | 0,10 |
| ||
1 | Dự án nâng cấp hồ Ba Gạc | Xã Ninh Dân và xã Võ Lao | Sở NN&PTNT | 3,23 |
|
| 2,50 | 0,03 |
| 0,3 |
| 0,02 |
|
|
|
|
| 0,05 | 0,33 |
| Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
2 | Dự án nâng cấp hồ Trầm Sắt | Xã Đỗ Sơn | Sở NN&PTNT | 2,97 | 0,20 |
| 2,63 | 0,04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,10 |
| |
3 | Đấu giá các trạm thuế không sử dụng đã bàn giao cho các xã quản lý | Xã Chí Tiên, xã Mạn Lạn, thị trấn Thanh Ba | UBND các xã Chí Tiên, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba | 0,07 |
|
|
|
|
|
|
| 0,07 |
|
|
|
|
|
|
|
| Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
4 | Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư | Đồi Nhà Phái, khu 1, xã Đại An | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba | 1,90 | 0,30 |
| 0,20 | 0,70 |
| 0,40 |
|
|
|
|
|
|
| 0,10 | 0,10 | 0,10 | Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
5 | Đường kết nối từ trung tâm huyện Thanh Ba đi Cụm công nghiệp Bãi Ba qua đường tỉnh 314 với nút giao IC9 cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Xã Ninh Dân, xã Đông Thành, thị trấn Thanh Ba | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba | 3,77 | 0,90 | 0,03 | 1,80 | 0,69 | 0,10 |
|
|
|
| 0,05 |
|
| 0,04 |
| 0,16 |
| Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
6 | Trường bắn trinh sát - Trinh sát đặc nhiệm tiểu đoàn T20/BTM quân khu 2 | Xã Võ Lao | Quân Khu 2 | 3,68 | 0,10 |
| 0,08 | 0,08 |
|
| 3,33 |
|
| 0,04 |
|
|
| 0,01 | 0,04 |
| Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
- 1 Quyết định 2654/QĐ-UBND về bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 2651/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 2652/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội