- 1 Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; danh mục dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết
- 2 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh; danh mục các dự án chuyển tiếp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua tiếp tục triển khai thực hiện
- 3 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất và danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 5 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 1 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về thông qua Danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh bổ sung tại các Nghị quyết đang còn hiệu lực; Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân chấp thuận thực hiện; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ đang còn hiệu lực
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 29 tháng 03 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 1206/TTr-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục 30 dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với diện tích 47,236 héc ta, trong đó đất trồng lúa là 30,50 héc ta, diện tích các loại đất còn lại là 16,736 héc ta, bao gồm:
- 19 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3, Điều 62;
- 11 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Điều 73 Luật Đất đai năm 2013 phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa.
Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:
- Thành phố Việt Trì 07 dự án với diện tích 26,47 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 19,59 héc ta; các loại đất còn lại 6,88 héc ta.
- Thị xã Phú Thợ 01 dự án với diện tích 0,50 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,46 héc ta; các loại đất còn lại 0,04 héc ta.
- Huyện Thanh Thủy 03 dự án với diện tích 2,465 héc ta sử dụng vào đất trồng lúa.
- Huyện Phù Ninh 02 dự án với diện tích 0,401 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,395 héc ta; các loại đất còn lại 0,006 héc ta.
- Huyện Tam Nông 02 dự án với diện tích 5,86 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,66 héc ta; các loại đất còn lại 3,20 héc ta.
- Huyện Lâm Thao 01 dự án với diện tích 2,00 héc ta sử dụng vào đất trồng lúa.
- Huyện Đoan Hùng 05 dự án với diện tích 2,40 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,67 héc ta; các loại đất còn lại 1,73 héc ta.
- Huyện Hạ Hòa 02 dự án với diện tích 1,14 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,48 héc ta; các loại đất còn 0,66 héc ta.
- Huyện Thanh Ba 06 dự án với diện tích 2,29 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 1,20 héc ta; các loại đất còn lại 1,09 héc ta.
- Dự án trên địa bàn các huyện: Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh và Thị xã Phú Thọ (Dự án xây dựng Trạm biến áp 220 KV Nghĩa Lộ và đường dây 220 KV đấu nối Nghĩa Lộ - TBA 500 KV Việt Trì) với diện tích 3,71 héc ta, trong đó sử dụng vào đất trồng lúa 0,58 héc ta; các loại đất còn lại 3,13 héc ta.
(Chi tiết có biểu số 01 kèm theo)
Điều 2. Điều chỉnh về vị trí, diện tích, loại hạng đất của 10 dự án trong tổng số các dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết trước đây đang còn hiệu lực, với tổng diện tích của 10 dự án sau khi điều chỉnh là 98,18 ha (đất trồng lúa 31,78 ha, đất khác 66,40 ha), cụ thể:
- Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016: Điều chỉnh vị trí, diện tích, loại hạng đất của 03 dự án, với tổng diện tích của 03 dự án sau khi điều chỉnh là 1,02 héc ta (đất lúa 0,14 héc ta, đất khác 0,88 héc ta);
- Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 và Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018: Điều chỉnh vị trí, diện tích, loại hạng đất của 01 dự án, với diện tích của dự án sau khi điều chỉnh là 50,00 héc ta (đất lúa 9,33 héc ta, đất khác 40,67 héc ta);
- Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017: Điều chỉnh vị trí, diện tích, loại hạng đất của 01 dự án, với diện tích của dự án sau khi điều chỉnh là 10,20 héc ta (đất lúa 3,50 héc ta, đất khác 6,70 héc ta);
- Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017: Điều chỉnh vị trí, diện tích, loại hạng đất của 01 dự án, với diện tích của dự án sau khi điều chỉnh là 0,27 héc ta (đất khác 0,27 héc ta);
- Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018: Điều chỉnh vị trí, diện tích, loại hạng đất của 04 dự án, với tổng diện tích của 04 dự án sau khi điều chỉnh là 36,69 héc ta (đất lúa 18,81 héc ta, đất khác 17,88 héc ta).
(Chi tiết có biểu 02 kèm theo)
Điều 3. Dự án trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
Tổng số có 01 dự án, với tổng diện tích cần thu hồi là 16,0 héc ta, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 13,0 héc ta; các loại đất còn lại là 3,0 héc ta.
(Chi tiết có biểu 03 kèm theo)
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và thực hiện các thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đối với các dự án sử dụng đất trồng lúa trên 10 héc ta theo quy định;
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp bất thường thông qua ngày 27 tháng 3 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: ha
STT | Tên dự án, công trình | Địa điểm thực hiện | Chủ Đầu tư | Tổng diện tích | Căn cứ thực hiện dự án | ||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Đất lúa | Các loại đất khác | ||||||
| TỔNG CỘNG: 30 dự án | 47,236 | 30,500 | 16,736 |
| ||
I | Thành phố Việt Trì |
|
| 26,470 | 19,590 | 6,880 |
|
1 | Dự án xây dựng Trụ sở làm việc mới Tòa án nhân dân thành phố Việt Trì | Xã Trưng Vương, thành phố Việt Trì | Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ | 1,060 | 1,050 | 0,010 | QĐ số 716A/QĐ-TATPT ngày 15/10/2018 của Tòa án nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; QĐ số 40/QĐ-TANDTC-KHTC ngày 28/3/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án |
2 | Dự án xây dựng: Trung tâm thương mại và đại lý các hãng xe ô tô | Xã Phượng Lâu, thành phố Việt Trì | Công ty TNHH xây dựng Tự Lập | 1,890 | 1,880 | 0,010 | Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 19/3/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư |
3 | Dự án Khu nhà ở đô thị Đồng Cả Ông | Phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì | Chủ Đầu tư | 16,000 | 13,000 | 3,000 | QĐ số 3039/QĐ-UBND ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 |
4 | Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại các lô đất ở có ký hiệu LK40, LK41, LK42, LK43 thuộc quy hoạch Khu đô thị Tây Nam, thành phố Việt Trì | Phường Minh Nông, tp Việt Trì | Chủ Đầu tư | 1,330 | 1,110 | 0,220 | Văn bản 2376/UBND-KTN ngày 8/6/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
5 | Dự án Khu nhà ở đô thị tại khu đất thu hồi của Trung tâm ngoại ngữ - Tin học (cũ) | Phường Gia Cẩm, thành phố Việt Trì | Trung tâm phát triển quỹ đất Phú Thọ | 5,660 | 2,090 | 3,570 | QĐ số 180/QĐ-UBND ngày 23/01/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị tại khu đất thu hồi của Trung tâm ngoại ngữ - Tin học (cũ) tại phường Gia Cẩm, thành phố Việt Trì |
6 | Dự án khu đấu giá QSD đất ở và đất thương mại dịch vụ tại đồng Mồng Xung, xã Thanh Đình | Xã Thanh Đình, thành phố Việt Trì | Trung tâm phát triển quỹ đất Phú Thọ | 0,350 | 0,300 | 0,050 | QĐ số: 1855/QĐ-UBND ngày 26/06/2018 của UBND thành phố Việt Trì về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy Hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất ở dân cư và đất dịch vụ thương mại tại khu Đồng Mồng Xung, xã Thanh Đình, thành phố Việt Trì. |
7 | Cửa hàng giới thiệu sản phẩm và xưởng bảo dưỡng, sửa chữa ô tô | Xã Kim Đức, thành phố Việt Trì | Công ty TNHH thương mại xây dựng Kim Đức | 0,180 | 0,160 | 0,020 | Quyết định số 3746/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư |
II | Thị xã Phú Thọ |
|
| 0,500 | 0,460 | 0,040 |
|
8 | Dự án mở rộng Bệnh viện thị xã Phú Thọ | Phường Trường Thịnh, thị xã Phú Thọ | Bệnh viện đa khoa thị xã Phú Thọ | 0,500 | 0,460 | 0,040 | Văn bản số 5386/UBND-KTN ngày 26/11/2018 về việc đồng ý chủ trương thực hiện dự án mở rộng bệnh viện |
III | Huyện Thanh Thủy |
|
| 2,465 | 2,465 | 0,000 |
|
9 | Dự án xây dựng Cửa hàng xăng dầu Bảo Yên | Khu 1, xã Bảo Yên, huyện Thanh Thủy | Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ thương mại Nam Hải | 0,300 | 0,300 |
| QĐ số 3093/QĐ-UBND ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh vv phê duyệt chủ trương đầu tư |
10 | Mở rộng chùa Hoa An, xã Bảo Yên | xã Bảo Yên, huyện Thanh Thủy |
| 0,065 | 0,065 | 0,000 | Văn bản số 1008/UBND-KTN của UBND tỉnh về việc đồng ý chủ trương mở rộng chùa Hoa An, xã Bảo Yên, huyện Thanh Thủy |
11 | Dự án xây dựng nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp | Xã Đồng Luận, huyện Thanh Thủy | Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Phương Đông | 2,100 | 2,100 |
| QĐ số 307/QĐ-UBND ngày 15/2/2019 của UBND tỉnh vv phê duyệt chủ trương đầu tư |
IV | Huyện Phù Ninh |
|
| 0,401 | 0,395 | 0,006 |
|
12 | Xây dựng và lắp đặt đường dây 35KV thuộc dự án "Đầu tư dây truyền công nghệ sản xuất ngòi đạn pháo nhà máy Z121" | xã Trung Giáp | Nhà máy Z129 - Tổng cục Công nghiệp quốc phòng | 0,011 | 0,005 | 0,006 | Văn bản số 991/UBND-KTN ngày 14/3/2019 của UBND tỉnh về việc thống nhất hướng tuyến đường dây 35KV và Trạm biến áp 1600KVA-35/0,4KV |
13 | Dự án tái định cư dự án xây dựng hạ tầng thiết yếu khu xử lý chất thải rắn Trạm Thản | Khu 5, xã Trạm Thản, huyện Phù Ninh | Sở Xây dựng | 0,390 | 0,390 |
| Quyết định số 2511/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ vv phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình |
V | Huyện Tam Nông |
|
| 5,860 | 2,660 | 3,200 |
|
14 | Dự án đường giao thông nối tỉnh lộ 316B đi xã Dậu Dương | Thị trấn Hưng Hóa, xã Dậu Dương | UBND huyện Tam Nông | 5,700 | 2,500 | 3,200 | Thông báo kết luận số 1349/TB-TU ngày 15/01/2019 của Tỉnh ủy Phú Thọ |
15 | Dự án xây dựng Cửa hàng xăng dầu khu 2 xã Hương Nộn | Xã Hương Nộn | Công ty TNHH thương mại Hà Huy | 0,160 | 0,160 |
| Quyết định số 3504/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của UBND tỉnh vv phê duyệt chủ trương đầu tư |
VI | Huyện Lâm Thao |
|
| 2,000 | 2,000 | 0,000 |
|
16 | Dự án xây dựng Trung tâm thương mại Toàn Tâm | Xã Cao Xá, huyện Lâm Thao | Công ty TNHH vật tư tổng hợp Toàn Tâm | 2,000 | 2,000 |
| QĐ số 3455/QĐ-UBND ngày 12/12/2018 vv phê duyệt chủ trương đầu tư |
VII | Huyện Đoan Hùng |
|
| 2,400 | 0,670 | 1,730 |
|
17 | Xây dựng Trung tâm văn hóa, thể thao xã Tiêu Sơn | Thôn 10, xã Tiêu Sơn, huyện Đoan Hùng | UBND huyện Đoan Hùng | 1,100 | 0,240 | 0,860 | Quyết định số 2281/QĐ-UBND ngày 18/9/2018 của UBND huyện Đoan Hùng về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã Tiêu Sơn |
18 | Giao đất tái định cư cho các hộ phải di chuyển chỗ ở để thực hiện dự án xây dựng khu dân cư mới phía Tây Nam thị trấn Đoan Hùng | Thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng | UBND huyện Đoan Hùng | 0,400 | 0,340 | 0,060 | Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 của UBND huyện Đoan Hùng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực phía Tây Nam thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng |
19 | Chuyển mục đích sử dụng đất cho các hộ phải di chuyển chỗ ở để thực hiện dự án xây dựng khu dân cư mới phía Tây Nam thị trấn Đoan Hùng (Tái định cư tại chỗ) | Thị trấn Đoan Hùng | UBND huyện Đoan Hùng | 0,030 |
| 0,030 | Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 8 tháng 8 năm 2018 của UBND huyện Đoan Hùng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực phía Tây Nam thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng |
20 | Chuyển mục đích sử dụng đất cho các hộ phải di chuyển chỗ ở để thực hiện dự án xây dựng khu dân cư mới phía Tây Nam thị trấn Đoan Hùng (Tái định cư tại chỗ) | Xã Sóc Đăng, huyện Đoan Hùng | UBND huyện Đoan Hùng | 0,060 | 0,030 | 0,030 | QĐ số 1618/QĐ-UBND ngày 8 tháng 8 năm 2018 của UBND huyện Đoan Hùng vv phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực phía Tây Nam thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng |
21 | Dự án xây dựng hệ thống cấp nước huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ | Phong Phú, xã Phương Trung, xã Tây Cốc, xã Vân Du, xã Ngọc Quan, xã Sóc Đăng | Công ty Cổ phần cấp nước Phú Thọ | 0,810 | 0,060 | 0,750 | Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 16/01/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ |
VIII | Huyện Hạ Hòa |
|
| 1,140 | 0,480 | 0,660 |
|
22 | Đầu tư xây dựng xưởng sản xuất, kinh doanh chế biến gỗ | Khu 3, xã Ấm Hạ | Công ty TNHH Trúc Mai Phú Thọ | 0,860 | 0,200 | 0,660 | Quyết định số 3294/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư |
23 | Cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu | Khu 10, xã Yên Kỳ | Công ty TNHH Bảo Trâm Hạ Hòa | 0,280 | 0,280 | 0,000 | Quyết định chủ trương đầu tư số 61/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ |
IX | Huyện Thanh Ba |
|
| 2,290 | 1,200 | 1,090 |
|
24 | Dự án xây dựng mới hệ thống thoát nước thải cụm công nghiệp Bãi Ba Đông Thành | Xã Chí Tiên, Sơn Cương, Đông Thành | Công ty TNHH xây dựng Tự Lập | 0,700 | 0,400 | 0,300 | Quyết định chủ trương đầu tư số: 2480/QĐ-UBND ngày 26/9/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ |
25 | Tái định cư dự án cụm công nghiệp Bãi Ba Đông Thành tại xã Sơn Cương, huyện Thanh Ba | Khu 9 Xã Sơn Cương | Công ty TNHH xây dựng Tự Lập | 0,900 | 0,200 | 0,700 | Quyết định chủ trương đầu tư số: 2480/QĐ-UBND ngày 26/9/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ |
26 | Đấu giá QSD đất các trạm thuế không sử dụng đã bàn giao cho các xã quản lý | Xã Chí Tiên 0,02ha, Thị trấn TBa 0,02 ha, Vũ Yển 0,03 ha | UBND các xã Chí Tiên, TT Thanh Ba, Vũ Yển | 0,070 |
| 0,070 | Quyết định số 2980/QĐ-UB ngày 7/11/2017 của UBND tỉnh và quy hoạch sử dụng đất đến 2020 huyện Thanh Ba |
27 | Dự án xây dựng của hàng kinh doanh vật liệu xây dựng và các thiết bị khác trong xây dựng | Khu 5 xã Võ Lao | Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và thương mại Khánh Ngân | 0,220 | 0,200 | 0,020 | Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số: 2958/QĐ-UBND ngày 8/11/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ |
28 | Dự án xây dựng trụ sở HTX chăn nuôi xã Đỗ Sơn | Khu 5 xã Đỗ Sơn | HTX chăn nuôi xã Đỗ Sơn | 0,200 | 0,200 |
| Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số: 111/QĐ-UBND ngày 16/1/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ |
29 | Dự án xây dựng trụ sở làm việc và cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng | Khu 3 xã Yên Nội | Công ty TNHH Phúc Hương Phú Thọ | 0,200 | 0,200 |
| Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số: 19/QĐ-UBND ngày 18/1/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ |
X | Dự án trên địa bàn các huyện |
|
| 3,710 | 0,580 | 3,130 |
|
30 | Dự án xây dựng Trạm biến áp 220 KV và đường dây 220 KV đấu nối Nghĩa Lộ - TBA 500 KV Việt Trì | Huyện Yên Lập | Ban QLDA các công trình điện Miền Trung | 0,290 |
| 0,290 | Văn bản số 1515/UBND-KT6 ngày 25/4/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ vv thỏa thuận hướng tuyến DA án Trạm biến áp 220KV Nghĩa Lộ và đường dây 220KV đấu nối Nghĩa Lộ - TBA 500KV Việt Trì |
Huyện Hạ Hòa | 1,200 | 0,340 | 0,860 | ||||
Huyện Thanh Ba | 1,160 | 0,200 | 0,960 | ||||
Huyện Phù Ninh | 1,000 |
| 1,000 | ||||
Thị xã Phú Thọ | 0,060 | 0,040 | 0,020 |
(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: ha
STT | Tên dự án, công trình | Địa điểm thực hiện | Chủ Đầu tư | Tổng diện tích | Căn cứ thực hiện dự án | ||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Đất lúa | Các loại đất khác | ||||||
| TỔNG CỘNG: 10 dự án | 98,18 | 31,78 | 66,40 |
| ||
I | Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
|
| 1,02 | 0,14 | 0,88 |
|
1 | Bổ sung diện tích thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu khu xử lý chất thải rắn Trạm Thản | Khu 5, xã Trạm Thản, huyện Phù Ninh | Sở Xây dựng | 0,450 |
| 0,450 | Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình |
2 | Giao đất tái định cư cho các hộ phải di chuyển chỗ ở để thực hiện dự án xây dựng khu dân cư mới phía Tây Nam thị trấn Đoan Hùng | Xã Sóc Đăng, huyện Đoan Hùng | UBND huyện Đoan Hùng | 0,16 | 0,14 | 0,02 | Danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại NQ số 10/2016/NQ-HDND ngày 8/12/2016 là đấu giá QSD đất, nay xin điều chỉnh sang giao đất tái định cư; QĐ số 1618/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 của UBND huyện Đoan Hùng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực phía Tây Nam thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng |
3 | Bổ sung diện tích dự án xây dựng Trường mầm non Tiêu Sơn | Xã Tiêu Sơn, huyện Đoan Hùng | UBND xã Tiêu Sơn | 0,41 |
| 0,41 | NQ số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh đã đưa 0,53 ha nay xin bổ sung thêm 0,41 ha loại đất khác; QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư số 2611/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của UBND huyện Đoan Hùng |
II | Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 và NQ số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 |
|
| 50,00 | 9,33 | 40,67 |
|
4 | Điều chỉnh diện tích thực hiện dự án hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Bãi Ba Đông Thành huyện Thanh Ba | Xã Đông Thành, Sơn Cương, Chí Tiên, huyện Thanh Ba | Công ty TNHH xây dựng Tự Lập | 50,00 | 9,33 | 40,67 | NQ số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 diện tích: 30ha trong đó đất lúa 3,9ha và NQ số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 có diện tích 20ha trong đó đất lúa 2ha; Nay điều chỉnh thành 9,33 ha đất lúa (tăng 3,43ha); đất khác 40,67 ha (giảm 3,43ha) |
III | Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 |
|
| 10,20 | 3,50 | 6,70 |
|
5 | Bổ sung diện tích Khu tái định cư Khu công nghiệp Phú Hà | Xã Hà Lộc | UBND thị xã Phú Thọ | 5,700 | 2,000 | 3,700 | Văn bản số 4772/UBND-KTN ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc chủ trương lập điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Phú Hà tỷ lệ 1/2000 |
Xã Phú Hộ | 4,500 | 1,500 | 3,000 | ||||
IV | Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 |
|
| 0,270 | 0,000 | 0,270 |
|
6 | Bổ sung diện tích và chuyển địa điểm dự án xây dựng Nhà thờ họ giáo Đông Dần | Xã Văn Lung | Ban hành giáo họ giáo Đông Dần | 0,270 |
| 0,270 | Văn bản số 158/UBND-KTN ngày 11/01/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc đồng ý chủ trương chuyển đổi vị trí họ giáo Đông Dần |
V | Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 |
|
| 36,69 | 18,81 | 17,88 |
|
7 | Khu đô thị mới Phú Lợi tại phường Trường Thịnh, thị xã Phú Thọ | Phường Trường Thịnh, thị xã Phú Thọ | Chủ đầu tư | 19,58 | 9,50 | 10,08 | Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND đã đưa tổng diện tích 19,9 ha, trong đó diện tích đất lúa 4,5 ha, đất khác 15,46 ha. Nay xin điều chỉnh tăng diện tích đất lúa là 9,5 ha, còn lại đất khác là 10,08 ha (Lý do: Hiện trạng sử dụng đất khi lập dự án của khu vực hồ Phú Lợi là mặt nước nuôi trồng thủy sản nhưng khi kiểm tra lại hồ sơ địa chính thì vẫn là đất trồng lúa đã giao cho các hộ dân) |
8 | Điều chỉnh diện tích đất thực hiện dự án xây dựng Khu đô thị mới Phong Châu | Thị trấn Phù Ninh | UBND huyện Phù Ninh | 14,60 | 8,80 | 5,80 | Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND đã đưa tổng dt 14,6 ha, trong đó diện tích đất lúa 11 ha, đất khác 3,6 ha. Nay xin điều chỉnh giảm diện tích đất lúa là 8,8 ha, đất khác là 5,8 ha |
9 | Điều chỉnh tăng diện tích dự án Khu dân cư mới Soi Cả | Xã Sơn Hùng, huyện Thanh Sơn | Chủ đầu tư | 2,00 |
| 2,00 | QĐ số 387/QĐ-UBND ngày 25/2/2019 của UBND tỉnh vv phê duyệt dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh; NQ số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh đã đưa 22 ha; đến nay xin bổ sung thêm 02 ha loại đất khác |
10 , | Bổ sung diện tích đất thực hiện Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư nông thôn mới | Xã Tiên Kiên, huyện Lâm Thao | UBND xã Tiên Kiên | 0,51 | 0,51 |
| NQ số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh đã có 3,38 ha đất trồng lúa là 3,06 ha) nay xin bổ sung thêm 0,51 ha đất trồng lúa |
(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: ha
STT | Tên dự án, công trình | Địa điểm thực hiện | Chủ Đầu tư | Tổng diện tích | Căn cứ thực hiện dự án | ||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Đất lúa | Các loại đất khác | ||||||
| TỔNG CỘNG: 01 dự án | 16,00 | 13,00 | 3,00 |
| ||
1 | Dự án Khu nhà ở đô thị Đồng Cả Ông | Phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì | Chủ Đầu tư | 16,00 | 13,00 | 3,00 | QĐ số 3039/QĐ-UBND ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh vv phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 |
- 1 Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; danh mục dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết
- 2 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh; danh mục các dự án chuyển tiếp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua tiếp tục triển khai thực hiện
- 3 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất và danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 5 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 6 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về thông qua Danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh bổ sung tại các Nghị quyết đang còn hiệu lực; Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân chấp thuận thực hiện; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân chấp thuận thực hiện; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 (lần 2)
- 3 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019
- 5 Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và rừng sang mục đích khác bổ sung trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về Danh mục điều chỉnh, bổ sung dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 tỉnh Cà Mau
- 7 Nghị quyết 121/NQ-HĐND năm 2018 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích đất lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 8 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019
- 9 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất và Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 15 Luật đất đai 2013
- 1 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019
- 2 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 121/NQ-HĐND năm 2018 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích đất lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 4 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất và Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về Danh mục điều chỉnh, bổ sung dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 tỉnh Cà Mau
- 6 Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và rừng sang mục đích khác bổ sung trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019
- 8 Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 (lần 2)
- 9 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành