- 1 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2 Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1665/QĐ-BKHCN | Hà Hội, ngày 18 tháng 06 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
Điều 2. Trường hợp các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể sẽ được hiệu chỉnh, bổ sung mã định danh vào Danh mục mã định danh theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT.
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin trong việc khai báo thay đổi thông tin của cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc cấp mới, điều chỉnh mã định danh.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung mã định danh vào Danh mục mã định danh để phù hợp với tình hình thực tế triển khai hệ thống văn bản quản lý và chỉ đạo điều hành của Bộ, trình Bộ trưởng ban hành.
3. Các đơn vị cấp 2 (Mã cấp 2) có trách nhiệm gửi mã định danh quy định tại Quyết định này cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc để biết, sử dụng.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MÃ ĐỊNH DANH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THAM GIA KẾT NỐI, TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ HÀNH
(Kèm theo Quyết định số ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Đơn vị cấp 1: Bộ Khoa học và Công nghệ, mã định danh: 000.00.00.G06
TT | Đơn vị cấp 2 | Đơn vị cấp 3 | Đơn vị cấp 4 | Mã định danh |
1 | Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên |
|
| 000.00.01.G06 |
2 | Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật |
|
| 000.00.02.G06 |
3 | Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ |
|
| 000.00.03.G06 |
4 | Vụ Công nghệ cao |
|
| 000.00.04.G06 |
5 | Vụ Kế hoạch -Tài chính |
|
| 000.00.05.G06 |
6 | Vụ Pháp chế |
|
| 000.00.06.G06 |
7 | Vụ Tổ chức cán bộ |
|
| 000.00.07.G06 |
8 | Vụ Hợp tác quốc tế |
|
| 000.00.08.G06 |
9 | Vụ Thi đua - Khen thưởng |
|
| 000.00.09.G06 |
10 | Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương |
|
| 000.00.10.G06 |
11 | Văn phòng Bộ |
|
| 000.00.11.G06 |
12 | Thanh tra Bộ |
|
| 000.00.12.G06 |
13 | Cục Công tác phía Nam |
|
| 000.00.13.G06 |
14 | Cục ứng dụng và Phát triển công nghệ |
|
| 000.00.14.G06 |
14.1 |
| Trung tâm Thiết kế, chế tạo và thử nghiệm |
| 000.01.14.G06 |
14.2 |
| Trung tâm Hỗ trợ chuyển giao công nghệ |
| 000.02.14.G06 |
14.3 |
| Trung tâm Hỗ trợ thương mại hóa công nghệ |
| 000.03.14.G06 |
14.4 |
| Trung tâm Đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ |
| 000.04.14.G06 |
14.5 |
| Viện Nghiên cứu đổi mới công nghệ |
| 000.05.14.G06 |
15 | Cục Năng lượng nguyên tử |
|
| 000.00.15.G06 |
15.1 |
| Trung tâm Thông tin và tư vấn hạt nhân |
| 000.01.15.G06 |
15.2 |
| Trung tâm Dịch vụ công nghệ hạt nhân |
| 000.02.15.G06 |
16 | Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia (KH&CN) |
|
| 000.00.16.G06 |
16.1 |
| Trung tâm Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN |
| 000.01.16.G06 |
16.2 |
| Thư viện KH&CN quốc gia |
| 000.02.16.G06 |
16.3 |
| Trung tâm Thống kê KH&CN |
| 000.03.16.G06 |
16.4 |
| Trung tâm Giao dịch thông tin công nghệ Việt Nam |
| 000.04.16.G06 |
16.5 |
| Trung tâm Mạng thông tin KH&CN tiên tiến |
| 000.05.16.G06 |
16.6 |
| Trung tâm Phân tích thông tin |
| 000.06.16.G06 |
17 | Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
| 000.00.17.G06 |
17.1 |
| Trung tâm Ươm tạo và Hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN |
| 000.01.17.G06 |
17.2 |
| Trung tâm Đào tạo và Hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ |
| 000.02.17.G06 |
17.3 |
| Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo quốc gia |
| 000.03.17.G06 |
18 | Cục An toàn bức xạ và hạt nhân |
|
| 000.00.18.G06 |
18.1 |
| Trung tâm Hỗ trợ kỹ thuật an toàn bức xạ hạt nhân và ứng phó sự cố |
| 000.01.18.G06 |
18.2 |
| Trung tâm Thông tin và Đào tạo |
| 000.02.18.G06 |
18.3 |
| Trung tâm Hỗ trợ kỹ thuật an toàn bức xạ hạt nhân TP Hồ Chí Minh |
| 000.03.18.G06 |
19 | Cục Sở hữu trí tuệ |
|
| 000.00.19.G06 |
19.1 |
| Trung tâm Công nghệ thông tin |
| 000.01.19.G06 |
19.2 |
| Trung tâm Nghiên cứu và đào tạo |
| 000.02.19.G06 |
19.3 |
| Trung tâm phát triển tài sản trí tuệ |
| 000.03.19.G06 |
20 | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
| 000.00.20.G06 |
20.1 |
| Văn phòng |
| 000.01.20.G06 |
20.2 |
| Vụ Tiêu chuẩn |
| 000.02.20.G06 |
20.3 |
| Vụ Đo lường |
| 000.03.20.G06 |
20.4 |
| Vụ Đánh giá Hợp chuẩn - Hợp quy |
| 000.04.20.G06 |
20.5 |
| Vụ Tổ chức cán bộ |
| 000.05.20.G06 |
20.6 |
| Vụ Kế hoạch Tài chính |
| 000.06.20.G06 |
20.7 |
| Vụ Hợp tác quốc tế |
| 000.07.20.G06 |
20.8 |
| Vụ Pháp chế - Thanh tra |
| 000.08.20.G06 |
20.9 |
| Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
| 000.09.20.G06 |
20.9.1 |
|
| Chi cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa miền Trung | 001.09.20.G06 |
20.9.2 |
|
| Chi cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa miền Nam | 002.09.20.G06 |
20.10 |
| Trung tâm chứng nhận phù hợp |
| 000.10.20.G06 |
20.11 |
| Trung tâm Thông tin Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
| 000.11.20.G06 |
20.12 |
| Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng |
| 000.12.20.G06 |
20.13 |
| Viện tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam |
| 000.13.20.G06 |
20.14 |
| Viện Đo lường Việt Nam |
| 000.14.20.G06 |
20.15 |
| Viện Năng suất Việt Nam |
| 000.15.20.G06 |
20.16 |
| Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 1 |
| 000.16.20.G06 |
20.17 |
| Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2 |
| 000.17.20.G06 |
20.18 |
| Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng 1 |
| 000.18.20.G06 |
20.19 |
| Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng 2 |
| 000.19.20.G06 |
20.20 |
| Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng 3 |
| 000.20.20.G06 |
20.21 |
| Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng 4 |
| 000.21.20.G06 |
20.22 |
| Trung tâm Đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt - Đức |
| 000.22.20.G06 |
20.23 |
| Văn phòng Thông báo và Hỏi đáp quốc gia về tiêu chuẩn Đo lường chất lượng |
| 000.23.20.G06 |
20.24 |
| Tạp chí tiêu chuẩn Đo lường chất lượng |
| 000.24.20.G06 |
21 | Ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
| 000.00.21.G06 |
21.1 |
| Trung tâm Đào tạo |
| 000.01.21.G06 |
21.2 |
| Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp công nghệ cao |
| 000.02.21.G06 |
21.3 |
| Trung tâm dịch vụ tổng hợp |
| 000.03.21.G06 |
21.4 |
| Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phát triển Khu Công nghệ cao Hòa Lạc |
| 000.04.21.G06 |
32 | Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
|
| 000.00.32.G06 |
32.1 |
| Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN |
| 000.01.32.G06 |
32.2 |
| Viện nghiên cứu phát triển công nghệ tiên tiến |
| 000.02.32.G06 |
32.3 |
| Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng quản lý KH&CN |
| 000.03.32.G06 |
32.4 |
| Trung tâm Dịch vụ KH&CN |
| 000.04.32.G06 |
33 | Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc |
|
| 000.00.33.G06 |
34 | Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ |
|
| 000.00.34.G06 |
35 | Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam |
|
| 000.00.35.G06 |
35.1 |
| Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân |
| 000.01.35.G06 |
35.2 |
| Viện Công nghệ xạ hiếm |
| 000.02.35.G06 |
35.3 |
| Viện Nghiên cứu Hạt nhân |
| 000.03.35.G06 |
35.4 |
| Trung tâm Hạt nhân Thành phố Hồ Chí Minh |
| 000.04.35.G06 |
35.5 |
| Trung tâm Nghiên cứu và Triển khai công nghệ bức xạ |
| 000.05.35.G06 |
35.6 |
| Trung tâm ứng dụng Kỹ thuật hạt nhân trong công nghiệp |
| 000.06.35.G06 |
35.7 |
| Trung tâm Đánh giá không phá hủy |
| 000.07.35.G06 |
35.8 |
| Trung tâm Chiếu xạ Hà Nội |
| 000.08.35.G06 |
35.9 |
| Trung tâm Đào tạo hạt nhân |
| 000.09.35.G06 |
36 | Viện ứng dụng công nghệ |
|
| 000.00.36.G06 |
36.1 |
| Ban quản lý đầu tư và phát triển dự án |
| 000.01.36.G06 |
36.2 |
| Chi nhánh viện ứng dụng công nghệ tại thành phố HCM |
| 000.02.36.G06 |
36.3 |
| Trung tâm công nghệ lazer |
| 000.03.36.G06 |
36.4 |
| Trung tâm công nghệ vi điện tử và Tin học |
| 000.04.36.G06 |
36.5 |
| Trung tâm Quang điện tử |
| 000.05.36.G06 |
36.6 |
| Trung tâm Sinh học thực nghiệm |
| 000.06.36.G06 |
36.7 |
| Trung tâm công nghệ vật liệu |
| 000.07.36.G06 |
36.8 |
| Trung tâm tích hợp công nghệ |
| 000.08.36.G06 |
36.9 |
| Trung tâm Ươm tạo Công nghệ và Doanh nghiệp KH&CN |
| 000.09.36.G06 |
37 | Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ |
|
| 000.00.37.G06 |
37.1 |
| Trung tâm Dữ liệu đánh giá khoa học và công nghệ |
| 000.01.37.G06 |
37.2 |
| Trung tâm Tư vấn đánh giá khoa học và định giá công nghệ |
| 000.02.37.G06 |
37.3 |
| Trung tâm Đào tạo và dịch vụ đào tạo |
| 000.03.37.G06 |
38 | Viện Khoa học sở hữu trí tuệ |
|
| 000.00.38.G06 |
39 | Viện Nghiên cứu và Phát triển vùng |
|
| 000.00.39.G06 |
40 | Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước |
|
| 000.00.40.G06 |
41 | Văn phòng Công nhận chất lượng |
|
| 000.00.41.G06 |
42 | Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ |
|
| 000.00.42.G06 |
43 | Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia |
|
| 000.00.43.G06 |
44 | Báo Khoa học và Phát triển |
|
| 000.00.44.G06 |
45 | Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress) |
|
| 000.00.45.G06 |
46 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
| 000.00.46.G06 |
47 | Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật |
|
| 000.00.47.G06 |
47.1 |
| Trung tâm Phát hành sách và văn hóa phẩm |
| 000.01.47.G06 |
48 | Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia |
|
| 000.00.48.G06 |
49 | Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia |
|
| 000.00.49.G06 |
50 | Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
| 000.00.50.G06 |
51 | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông Khoa học và Công nghệ |
|
| 000.00.51.G06 |
52 | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập khoa học và công nghệ quốc tế |
|
| 000.00.52.G06 |
53 | Văn phòng Hội đồng chính sách khoa học và công nghệ quốc gia |
|
| 000.00.53.G06 |
- 1 Quyết định 237/QĐ-BTTTT năm 2020 sửa đổi mã định danh của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông kèm theo Quyết định 2436/QĐ-BTTTT về danh mục mã định danh của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 2 Quyết định 1334/QĐ-BTC năm 2019 sửa đổi danh mục mã định danh các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính kèm theo Quyết định 1642/QĐ-BTC về danh mục mã định danh các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 3 Quyết định 629/QĐ-BTC năm 2019 sửa đổi Quyết định 1642/QĐ-BTC về danh mục mã định danh các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 4 Công văn 8353/VPCP-KSTT năm 2018 về gửi mã định danh cơ quan phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 3342/QĐ-BNN-VP năm 2018 về Danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 6 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 316/QĐ-UBDT năm 2018 về danh mục mã định danh đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8 Công văn 1541/BTTTT-THH năm 2018 về hoàn thành việc đánh mã định danh theo QCVN 102:2016/BTTTT để thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Quyết định 2436/QĐ-BTTTT năm 2017 về Danh mục mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Quyết định 1623/2017/QĐ-TANDTC về Quy định Bộ mã số định danh cơ quan, đơn vị cá nhân trong ngành Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 11 Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 12 Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 1 Quyết định 1623/2017/QĐ-TANDTC về Quy định Bộ mã số định danh cơ quan, đơn vị cá nhân trong ngành Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 2 Quyết định 2436/QĐ-BTTTT năm 2017 về Danh mục mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Quyết định 316/QĐ-UBDT năm 2018 về danh mục mã định danh đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Công văn 1541/BTTTT-THH năm 2018 về hoàn thành việc đánh mã định danh theo QCVN 102:2016/BTTTT để thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 8353/VPCP-KSTT năm 2018 về gửi mã định danh cơ quan phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 629/QĐ-BTC năm 2019 sửa đổi Quyết định 1642/QĐ-BTC về danh mục mã định danh các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 8 Quyết định 3342/QĐ-BNN-VP năm 2018 về Danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 9 Quyết định 237/QĐ-BTTTT năm 2020 sửa đổi mã định danh của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông kèm theo Quyết định 2436/QĐ-BTTTT về danh mục mã định danh của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 10 Quyết định 1334/QĐ-BTC năm 2019 sửa đổi danh mục mã định danh các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính kèm theo Quyết định 1642/QĐ-BTC về danh mục mã định danh các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 11 Quyết định 2710/QĐ-BTP năm 2017 về Danh mục mã định danh các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua các hệ thống quản lý văn bản và điều hành