ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1669/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 229/TTr-STNMT ngày 03 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (kèm theo Kế hoạch chi tiết).
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Tổng quan về các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn là một tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Bắc, phía Đông giáp tỉnh Lạng Sơn, phía Tây giáp tỉnh Tuyên Quang, phía Nam giáp tỉnh Thái Nguyên và phía Bắc giáp tỉnh Cao Bằng; Tổng diện tích tự nhiên là 485.941 ha và dân số là 313.084 người (Niêm giám thống kê năm 2015); có 08 đơn vị hành chính gồm: 01 thành phố Bắc Kạn và 07 huyện (Chợ Mới, Chợ Đồn, Bạch Thông, Ngân Sơn, Ba Bể, Na Rì, Pác Nặm), với tổng số 122 xã, phường, thị trấn; có 07 dân tộc (Tày, Nùng, Kinh, Dao, Mông, Hoa và Sán Chay) sinh sống.
Hiện nay, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh gồm: Các cơ sở khám, chữa bệnh; cơ sở y tế dự phòng và cơ sở đào tạo.
1.1. Hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của tỉnh Bắc Kạn được phân làm 3 tuyến:
- Tuyến tỉnh:
+ 01 Bệnh viện đa khoa tỉnh với quy mô 500 giường bệnh;
+ 01 Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh;
+ 01 Phòng khám chuyên khoa thuộc Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội;
+ 01 Phòng khám chuyên khoa thuộc Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Tuyến huyện: Gồm 8 Trung tâm Y tế huyện, thành phố trực thuộc Sở Y tế, thực hiện hai chức năng: Dự phòng và khám, chữa bệnh. Bệnh viện đa khoa (BVĐK) các huyện, thành phố với tổng số 450 giường bệnh, kế hoạch là bệnh viện hạng III thuộc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố.
- Phòng khám đa khoa khu vực: Có 01 phòng khám đa khoa khu vực: Nà Phặc (huyện Ngân Sơn) với tổng số 15 giường bệnh và trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn.
- Trạm Y tế xã, phường, thị trấn: Toàn tỉnh có 122 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn chịu sự quản lý trực tiếp của Trung tâm Y tế huyện, thành phố, với số giường tạm lưu trung bình 2 - 4 giường/Trạm, không giao giường bệnh theo kế hoạch.
Trên địa bàn toàn tỉnh có 110 cơ sở hành nghề y tư nhân (gồm: 03 phòng khám đa khoa, 77 phòng khám chuyên khoa, 25 phòng chẩn trị y học cổ truyền và khám chữa bệnh bằng bài thuốc gia truyền và 05 cơ sở làm răng giả) được cấp giấy phép hoạt động, chưa có bệnh viện tư nhân.
1.2. Các cơ sở y tế dự phòng
- Các đơn vị tuyến tỉnh gồm: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Trung tâm Y tế Dự phòng; Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm; Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe; Trung tâm Giám định y khoa; Trung tâm Pháp y.
- Tuyến huyện gồm: 08 Phòng Y tế; 08 Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Đội Y tế dự phòng và Đội Chăm sóc sức khỏe sinh sản thuộc 08 Trung tâm Y tế huyện, thành phố.
1.3. Cơ sở đào tạo: Trường Trung cấp Y tế Bắc Kạn.
2. Số lượng, loại chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
2.1. Số lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế trong toàn tỉnh Bắc Kạn trung bình khoảng 122,48 kg/ngày, tương đương 44.705,2 kg/năm, cụ thể như sau:
- Bệnh viện đa khoa tỉnh: Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh trung bình từ 45 - 55 kg/ngày, tương đương 16.425 - 20.075 kg/năm.
- Các Trung tâm: Y tế dự phòng, Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Phòng chống bệnh xã hội, Phòng chống HIV/AIDS...): Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh trung bình từ 0,5 - 0,7 kg/ngày/cơ sở, tương đương 109 - 182,5 kg/năm/cơ sở.
- Trung tâm y tế của 08 huyện, thành phố: Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh trung bình từ 5 - 7 kg/ngày/Trung tâm, tương đương 1.825 - 2.555 kg/năm/Trung tâm.
- Cơ sở y tế tư nhân: Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh trung bình khoảng 0,3 - 0,5 kg/ngày/cơ sở, tương đương 36,5 - 109,5 kg/năm/cơ sở.
- Trạm y tế của 122 xã, phường, thị trấn: Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh từ 0,03 - 0,05 kg/ngày/Trạm, tương đương 10,95 - 18,25 kg/năm/Trạm.
2.2. Loại chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
Chất thải y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố lây nhiễm hoặc có đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại, bao gồm chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm, các loại chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh, gồm:
a) Chất thải lây nhiễm:
- Chất thải lây nhiễm sắc nhọn là chất thải lây nhiễm có thể gây ra các vết cắt hoặc xuyên thủng: kim tiêm, bơm liền kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền, kim chọc dò, kim châm cứu, lưỡi dao mổ, đinh, cưa dùng trong phẫu thuật và các vật sắc nhọn khác.
- Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: Chất thải thấm, dính, chứa máu hoặc dịch sinh học của cơ thể; các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly.
- Chất thải giải phẫu bao gồm: Mô, bộ phận cơ thể người thải bỏ.
b) Chất thải nguy hại không lây nhiễm:
- Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại.
- Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất.
- Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thủy ngân và các kim loại nặng.
3.1. Mô hình xử lý tại chỗ
Đối với chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, hiện đang áp dụng mô hình xử lý tại chỗ, các công trình xử lý chất thải y tế đều đặt trong khuôn viên của các Bệnh viện. Toàn tỉnh hiện có 09 cơ sở y tế được trang bị lò đốt chất thải y tế nguy hại, gồm 02 cơ sở y tế tuyến tỉnh (Bệnh viện đa khoa tỉnh và Trung tâm phòng chống HIV/AIDS) và 07 cơ sở y tế tuyến huyện (Bệnh viện các huyện: Chợ Mới, Chợ Đồn, Na Rì, Bạch Thông, Ba Bể, Pác Nặm và thành phố Bắc Kạn). Đối với các cơ sở y tế nằm xa trung tâm thành phố, chưa được đầu tư lò đốt, chất thải y tế nguy hại được xử lý bằng các lò đốt thủ công hoặc theo phương pháp chôn lấp tại chỗ; Đối với những đơn vị nằm trong địa bàn thành phố, chưa có lò đốt, chất thải y tế được nhờ xử lý tại các đơn vị đã được trang bị lò đốt chất thải y tế nguy hại.
3.2. Mô hình xử lý tập trung và mô hình xử lý theo cụm: Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chưa triển khai thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại tập trung và xử lý theo mô hình cụm.
II. KẾ HOẠCH THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
- Tuyến tỉnh: Dự kiến đặt hệ thống xử lý chất thải y tế nguy hại tại Cụm Bệnh viện đa khoa tỉnh.
- Tuyến huyện: Dự kiến đặt hệ thống xử lý chất thải y tế nguy hại tại 08 Cụm Trung tâm Y tế các huyện, thành phố.
- Tuyến xã: Chất thải y tế nguy hại của các Trạm y tế phát sinh không nhiều, nên trong giai đoạn 2016 - 2020 dự kiến đặt 03 cụm xử lý tại Phòng khám đa khoa khu vực Nà Phặc, huyện Ngân Sơn; Trạm Y tế xã Yên Hân, huyện Chợ Mới và Trạm Y tế xã Hảo Nghĩa, huyện Na Rì.
Các Trạm Y tế xã còn lại và các phòng khám tư nhân trên địa bàn, tùy theo tình hình thực tế phát sinh và khoảng cách đến các đơn vị trực tiếp xử lý theo cụm, các đơn vị sẽ vận chuyển để xử lý theo cụm hoặc áp dụng hình thức xử lý tại chỗ đảm bảo phù hợp với điều kiện của địa phương.
Cụ thể về các cụm xử lý như sau:
* Cụm xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, gồm 02 cụm:
- Cụm 1:
+ Đơn vị xử lý: Bệnh viện đa khoa tỉnh
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng hấp ướt và lò đốt
+ Phạm vi xử lý: Bệnh viện đa khoa và các đơn vị y tế trên địa bàn thành phố, gồm: Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh; Bệnh xá công an tỉnh; Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh; Trung tâm phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm phòng chống bệnh xã hội; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; 19 cơ sở hành nghề y tế tư nhân tại phường Nguyễn Thị Minh Khai (gồm: Phòng khám nội tổng hợp Đinh Thị Đầm, tổ 2; Phòng khám chuyên khoa da liễu Hà Cát Trúc, tổ 3; Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng Nguyễn Văn Minh, tổ 3; Phòng khám sản phụ khoa - Kế hoạch hóa gia đình Hoàng Doãn Hưng, tổ 4; Phòng khám tư nhân Viết Lan, Lý Thị Lan, tổ 4; Phòng khám nội tổng hợp Hoàng Thị Đường, tổ 5; Phòng khám sản phụ khoa Triệu Thị Xuân, tổ 7; Phòng khám đa khoa Thăng Long - Trần Thị Nga, tổ 9; Phòng khám nội tổng hợp Hoàng Thị Thục, tổ 9; Phòng khám nội tổng hợp Trần Thị Hằng, tổ 10; Phòng khám chuyên khoa răng Hà Nội Lê Đức Thuận, tổ 10; Phòng khám răng hàm mặt Phạm Thị Hằng, tổ 10; Phòng khám răng hàm mặt Hà Thị Lan, tổ 10; Phòng khám chuyên khoa da liễu Riêu Thị Thanh Thủy, tổ 10; Phòng khám chuyên khoa nhi Nguyễn Thị Huệ, tổ 11; Cơ sở phòng khám tư nhân Triệu Thị Biển, tổ 11; Cơ sở phòng khám Tâm Bắc, tổ 11; Phòng khám sản phụ khoa Đàm Thị Tanh, tổ 11; Phòng khám chuyên khoa da liễu Hà Thị Đào, tổ 14); 01 cơ sở y tế tư nhân tại phường Huyền Tụng (Phòng khám nội tổng hợp Tô Thị Mỹ, thôn Bản Cạu); 02 cơ sở y tế tư nhân tại phường Đức Xuân (Phòng khám tư nhân Huế - Loan, Bác sĩ Lương Văn Huế, tổ 9A; Cơ sở Phòng khám đa khoa trung tâm Hà Nhân Thịnh Bắc Kạn, tổ 6) và 01 cơ sở hành nghề y tế tư nhân tại phường Sông Cầu (Phòng khám sản phụ khoa - Kế hoạch hóa gia đình Nguyễn Thị Nga, tổ 10).
- Cụm 2:
+ Đơn vị xử lý: Trung tâm Y tế thành phố
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng công nghệ hấp ướt và lò đốt
+ Phạm vi xử lý: Trung tâm Y tế thành phố; 08 Trạm Y tế xã, phường trên địa bàn thành phố (gồm Trạm y tế xã, phường: Đức Xuân; Nguyễn Thị Minh Khai; Phùng Chí Kiên; Huyền Tụng; Sông Cầu; Xuất Hóa; Nông Thượng và Dương Quang); 10 cơ sở y tế tư nhân thuộc phường Đức Xuân (Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt Trịnh Công Vương, tổ 3; Phòng khám sản phụ khoa - Kế hoạch hóa gia đình Hoàng Xuân Sơn, tổ 8A; Phòng khám nội tổng hợp 103 Chu Văn Chính, tổ 9; Phòng khám Chuyên khoa da liễu Chu Minh Thắng, tổ 9A; Cơ sở Phòng khám 58 Đức Xuân Dương Văn Khoa, tổ 9B; Phòng khám nội tổng hợp 58 Đức xuân Vương Quỳnh Liên, tổ 9B; Phòng khám nội tổng hợp Tâm Đức Hà Vũ Thành, tổ 9B; Phòng khám chuyên khoa răng Hà Nội Nguyễn Thị Oanh Nga, tổ 10; Phòng khám chuyên khoa mắt Nguyễn Thị Kim Hiền, tổ 10; Phòng khám chuyên khoa Phụ sản - Kế hoạch hóa gia đình Nông Thị Hà, tổ 11c); 06 cơ sở y tế tư nhân thuộc phường Phùng Chí Kiên (Phòng khám chuyên khoa nhi Nguyễn Đình Bạch, tổ 5; Phòng khám nội tổng hợp Châm Thị Ngân, tổ 7; Phòng khám chuyên khoa mắt Hoàng Thị Lan, tổ 8; Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt Hoàng Văn Chuyền, tổ 8; Phòng khám nội tổng hợp Trịnh Thị Giang, tổ 9; Phòng khám nội tổng hợp Hoàng Thị Thúy Nga, tổ 11); 05 cơ sở y tế tư nhân thuộc phường Sông Cầu (Phòng khám tư nhân Bắc Nhi Hà Minh Huấn, tổ 1; Phòng khám chuyên khoa mắt Hà Thị Minh Điệp, tổ 9; Phòng khám nội tổng hợp Hà Thị Ban, tổ 10; Phòng khám nội tổng hợp Đoàn Mạnh Thịnh, tổ 11; Phòng khám răng hàm mặt Huỳnh Ngọc Thương, tổ 8).
* Cụm xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn huyện Bạch Thông, gồm 01 cụm:
- Cụm 3:
+ Đơn vị xử lý: Trung tâm Y tế Bạch Thông
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng công nghệ hấp ướt và lò đốt
+ Phạm vi xử lý: Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông; Trạm Y tế thị trấn Phủ Thông và 03 cơ sở hành nghề y tư nhân (Phòng khám chuyên khoa phụ sản- Kế hoạch hóa gia đình Luân Thị Mai; Phòng khám Nội tổng hợp Hà Văn Thập và Phòng khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt Bế Thị Trang).
* Cụm xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn huyện Ngân Sơn, gồm 02 cụm:
- Cụm 4:
+ Đơn vị xử lý: Trung tâm Y tế Ngân Sơn
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng công nghệ hấp ướt
+ Phạm vi xử lý: Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn; Các Trạm Y tế xã: Vân Tùng, Bằng Vân, Đức Vân; 02 cơ sở hành nghề y tư nhân (Phòng khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt Vũ Xuân Trường và Phòng khám nội tổng hợp Đồng Hoàng Hường).
- Cụm 5:
+ Đơn vị xử lý: Phòng khám đa khoa khu vực Nà Phặc, huyện Ngân Sơn
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng công nghệ hấp ướt
+ Phạm vi xử lý: Phòng khám đa khoa khu vực Nà Phặc và Trạm Y tế xã: Trung Hòa, Lãng Ngâm và thị trấn Nà Phặc.
* Cụm xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn huyện Ba Bể, gồm 01 cụm:
- Cụm 6:
+ Đơn vị xử lý: Trung tâm Y tế Ba Bể
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng công nghệ hấp ướt và lò đốt
+ Phạm vi xử lý: Trung tâm Y tế huyện Ba Bể; Trạm Y tế thị trấn Chợ Rã và 06 cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn huyện (Phòng khám chuyên khoa Phụ - Sản bác sỹ Hoàng Thị Tích; Phòng khám chuyên khoa Phụ - Sản bác sỹ Mã Thị Hường; Phòng khám răng hàm mặt Ngọc Quý Khổng Văn Bình; Phòng khám Răng - Hàm - Mặt số 1 Ba Bể: Nguyễn Văn Dưỡng; Phòng khám Răng - Hàm - Mặt Trần Thị Minh; Phòng khám nội tổng hợp Hà Văn Đặng).
* Cụm xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn huyện Pác Nặm, gồm 01 cụm:
- Cụm 7:
+ Đơn vị xử lý: Trung tâm Y tế Pác Nặm
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng công nghệ hấp ướt và lò đốt
+ Phạm vi xử lý: Trung tâm Y tế huyện, Trạm Y tế xã Bộc Bố và 02 cơ sở Y tế tư nhân trên địa bàn (Phòng khám chuyên khoa Răng - Hàm Mặt Bác sĩ Hoàng Thị Môn; Phòng khám sản khoa Bác sĩ Ma Thị Sao).
* Cụm xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn huyện Chợ Đồn, gồm 01 cụm:
- Cụm 8:
+ Đơn vị xử lý: Trung tâm Y tế Chợ Đồn
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng công nghệ hấp ướt và lò đốt
+ Phạm vi xử lý: Trung tâm Y tế huyện; Các Trạm Y tế thị trấn Bằng Lũng, Phương Viên, Rã Bản, Ngọc Phái và 07 cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn (gồm: Phòng khám tổng hợp bác sĩ Hướng Thị Thậm; Phòng khám Tai - Mũi - Họng bác sĩ Đàm Thanh Liêm; Phòng khám sản khoa bác sĩ Ma Doãn Dũng; Phòng khám sản khoa BS Lan; Phòng khám răng hàm mặt bác sĩ Lường Trọng Hiệp; Phòng khám nội tổng hợp bác sĩ Đoàn Văn Bình; Phòng khám nhi tư nhân bác sĩ Hà Thị Diệp).
* Cụm xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn huyện Chợ Mới, gồm 02 cụm:
- Cụm 9:
+ Đơn vị xử lý: Trung tâm Y tế Chợ Mới
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng công nghệ hấp ướt và lò đốt
+ Phạm vi xử lý: Trung tâm Y tế huyện; Trạm Y tế thị trấn Chợ Mới và Trạm Y tế xã Thanh Bình.
- Cụm 10:
+ Đơn vị xử lý: Trạm Y tế xã Yên Hân, huyện Chợ Mới
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng công nghệ hấp ướt
+ Phạm vi xử lý: Các Trạm Y tế xã: Bình Văn, Yên Hân và Yên Cư
* Cụm xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn huyện Na Rì, gồm 02 cụm:
- Cụm 11:
+ Đơn vị xử lý: Trung tâm Y tế Na Rì
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng công nghệ hấp ướt và lò đốt
+ Phạm vi xử lý: Trung tâm Y tế huyện; Trạm Y tế thị trấn Yến Lạc và 05 cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn gồm: Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt bác sĩ Hoàng Văn Huấn; Phòng khám nội tổng hợp bác sĩ Vy Thế Huy; Phòng khám chuyên khoa sản phụ khoa - Kế hoạch hóa gia đình bác sĩ Vy Thị Nga; Phòng khám chuyên khoa sản phụ khoa - KHHGĐ bác sĩ Lương Thị Xuyên; Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt tư nhân Tô Viết Hoan.
- Cụm 12:
+ Đơn vị xử lý: Trạm Y tế xã Hảo Nghĩa, huyện Na Rì
+ Năng lực xử lý: Xử lý bằng công nghệ hấp ướt
+ Phạm vi xử lý: Các Trạm Y tế xã Hảo Nghĩa, Hữu Thác, Cư Lễ, Dương Sơn, Xuân Dương, Liêm Thủy và Văn Minh.
2.1. Tổ chức, cá nhân, đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại:
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chưa có tổ chức, cá nhân nào được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại. Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương cũng như của từng cụm, các cơ sở y tế tự vận chuyển chất thải y tế nguy hại đến đến cơ sở xử lý cho cụm, phương tiện vận chuyển có thể sử dụng xe bảo ôn chuyên dụng hoặc xe máy (trước khi vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ cơ sở y tế đến cơ sở xử lý cho cụm, cơ sở y tế phải có báo cáo gửi Cụm xử lý, đồng thời gửi Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, giám sát), ngoài ra phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế nguy hại trên phương tiện vận chuyển phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Có thành, đáy, nắp kín, kết cấu cứng, chịu được va chạm, không bị rách vỡ bởi trọng lượng chất thải, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển;
+ Có biểu tượng về loại chất thải lưu chứa theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT với kích thước phù hợp, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ và phai màu trên thiết bị lưu chứa chất thải;
+ Được lắp cố định hoặc có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển và bảo đảm không bị rơi, đổ trong quá trình vận chuyển chất thải.
- Chất thải lây nhiễm trước khi vận chuyển phải được đóng gói trong các thùng, hộp hoặc túi kín, bảo đảm không bị bục, vỡ hoặc phát tán chất thải trên đường vận chuyển.
- Trong quá trình vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ cơ sở y tế về cơ sở xử lý cho cụm, nếu xảy ra tràn đổ, cháy, nổ chất thải y tế hoặc các sự cố khác phải thực hiện ngay các biện pháp ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật.
2.2. Phương thức phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải y tế nguy hại:
- Phân loại chất thải y tế nguy hại thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT;
- Thu gom chất thải y tế nguy hại được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT;
- Cơ sở y tế bố trí khu vực lưu giữ chất thải y tế nguy hại trong khuôn viên cơ sở y tế đáp ứng các yêu cầu theo đúng quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT.
2.3. Tổng hợp kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
TT | Nội dung | Địa điểm thực hiện | Công nghệ, phương pháp và công suất xử lý | Phạm vi thực hiện | Đơn vị thu gom, vận chuyển | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
I | Các cụm xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn | |||||
1 | Cụm 1: Bệnh viện đa khoa tỉnh | Thôn Khuổi Thuổm, phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn | Hấp ướt và lò đốt 90kg/lần | - Bệnh viện đa khoa; - Các đơn vị y tế trên địa bàn thành phố, gồm: Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh; Bệnh xá công an tỉnh; Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh; Trung tâm phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm phòng chống bệnh xã hội; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; - 19 cơ sở hành nghề y tế tư nhân tại phường Nguyễn Thị Minh Khai (gồm: Phòng khám nội tổng hợp Đinh Thị Đầm, tổ 2; Phòng khám chuyên khoa da liễu Hà Cát Trúc, tổ 3; Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng Nguyễn Văn Minh, tổ 3; Phòng khám sản phụ khoa - KHHGĐ Hoàng Doãn Hưng, tổ 4; Phòng khám tư nhân Viết Lan, Lý Thị Lan, tổ 4; Phòng khám nội tổng hợp Hoàng Thị Đường, tổ 5; Phòng khám sản phụ khoa Triệu Thị Xuân, tổ 7; Phòng khám đa khoa Thăng Long - Trần Thị Nga, tổ 9; Phòng khám nội tổng hợp Hoàng Thị Thục, tổ 9; Phòng khám nội tổng hợp Trần Thị Hằng, tổ 10; Phòng khám chuyên khoa răng Hà Nội Lê Đức Thuận, tổ 10; Phòng khám răng hàm mặt Phạm Thị Hằng, tổ 10; Phòng khám răng hàm mặt Hà Thị Lan, tổ 10; Phòng khám chuyên khoa da liễu Riêu Thị Thanh Thủy, tổ 10; Phòng khám chuyên khoa nhi Nguyễn Thị Huệ, tổ 11; Cơ sở phòng khám tư nhân Triệu Thị Biển, tổ 11; Cơ sở phòng khám Tâm Bắc, tổ 11; Phòng khám sản phụ khoa Đàm Thị Tanh, tổ 11; Phòng khám chuyên khoa da liễu Hà Thị Đào, tổ 14); - 01 cơ sở y tế tư nhân tại phường Huyền Tụng (Phòng khám nội tổng hợp Tô Thị Mỹ, thôn Bản Cạu); - 02 cơ sở y tế tư nhân tại phường Đức Xuân (Phòng khám tư nhân Huế - Loan, Bác sĩ Lương Văn Huế, tổ 9A; Cơ sở Phòng khám đa khoa trung tâm Hà Nhân Thịnh Bắc Kạn, tổ 6); - 01 cơ sở hành nghề y tế tư nhân tại phường Sông Cầu (Phòng khám sản phụ khoa - KHHGĐ Nguyễn Thị Nga, tổ 10). | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
2 | Cụm 2: Trung tâm Y tế thành phố | Tổ 11, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn | Hấp ướt và lò đốt 35kg/lò/1,5h/30 lít dầu | - Trung tâm Y tế thành phố; - 08 Trạm Y tế xã, phường trên địa bàn thành phố (gồm Trạm y tế xã, phường: Đức Xuân; Nguyễn Thị Minh Khai; Phùng Chí Kiên; Huyền Tụng; Sông Cầu; Xuất Hóa; Nông Thượng và Dương Quang); - 10 cơ sở y tế tư nhân thuộc phường Đức Xuân (Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt Trịnh Công Vương, tổ 3; Phòng khám sản phụ khoa - KHHGĐ Hoàng Xuân Sơn, tổ 8A; Phòng khám nội tổng hợp 103 Chu Văn Chính, tổ 9; Phòng khám Chuyên khoa da liễu Chu Minh Thắng, tổ 9A; Cơ sở Phòng khám 58 Đức Xuân Dương Văn Khoa, tổ 9B; Phòng khám nội tổng hợp 58 Đức xuân Vương Quỳnh Liên, tổ 9B; Phòng khám nội tổng hợp Tâm Đức Hà Vũ Thành, tổ 9B; Phòng khám chuyên khoa răng Hà Nội Nguyễn Thị Oanh Nga, tổ 10; Phòng khám chuyên khoa mắt Nguyễn Thị Kim Hiền, tổ 10; Phòng khám chuyên khoa Phụ sản - KHHGĐ Nông Thị Hà, tổ 11c); - 06 cơ sở y tế tư nhân thuộc phường Phùng Chí Kiên (Phòng khám chuyên khoa nhi Nguyễn Đình Bạch, tổ 5; Phòng khám nội tổng hợp Châm Thị Ngân, tổ 7; Phòng khám chuyên khoa mắt Hoàng Thị Lan, tổ 8; Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt Hoàng Văn Chuyền, tổ 8; Phòng khám nội tổng hợp Trịnh Thị Giang, tổ 9; Phòng khám nội tổng hợp Hoàng Thị Thúy Nga, tổ 11); - 05 cơ sở y tế tư nhân thuộc phường Sông Cầu (Phòng khám tư nhân Bắc Nhi Hà Minh Huấn, tổ 1; Phòng khám chuyên khoa mắt Hà Thị Minh Điệp, tổ 9; Phòng khám nội tổng hợp Hà Thị Ban, tổ 10; Phòng khám nội tổng hợp Đoàn Mạnh Thịnh, tổ 11; Phòng khám răng hàm mặt Huỳnh Ngọc Thương, tổ 8) | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
3 | Cụm 3: Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông | Thị trấn Phủ Thông, huyện Bạch Thông | Hấp ướt và lò đốt 15kg/lần | - Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông; - Trạm Y tế thị trấn Phủ Thông; - 03 cơ sở hành nghề y tư nhân (Phòng khám chuyên khoa phụ sản- KHHGĐ Luân Thị Mai; Phòng khám Nội tổng hợp Hà Văn Thập và Phòng khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt Bế Thị Trang) | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
4 | Cụm 4: Trung tâm Y tế Ngân Sơn | Xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn | Hấp ướt 15 kg/lần; 5 lần/ tuần | - Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn; - Các Trạm Y tế xã: Vân Tùng, Bằng Vân, Đức Vân; - 02 cơ sở hành nghề y tư nhân (Phòng khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt Vũ Xuân Trường và Phòng khám nội tổng hợp Đồng Hoàng Hường) | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
5 | Cụm 5: Phòng khám đa khoa khu vực Nà Phặc | Thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn | Hấp ướt 15kg/lần | Phòng khám đa khoa khu vực Nà Phặc và Trạm Y tế xã: Trung Hòa, Lãng Ngâm và thị trấn Nà Phặc. | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
6 | Cụm 6: Trung tâm Y tế Ba Bể | Thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể | Hấp ướt và lò đốt 5kg/mẻ/120 phút | - Trung tâm Y tế huyện Ba Bể; - Trạm Y tế thị trấn Chợ Rã; - 06 cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn huyện (Phòng khám chuyên khoa Phụ - Sản bác sỹ Hoàng Thị Tích; Phòng khám chuyên khoa Phụ - Sản bác sỹ Mã Thị Hường; Phòng khám răng hàm mặt Ngọc Quý Khổng Văn Bình; Phòng khám Răng - Hàm - Mặt số 1 Ba Bể: Nguyễn Văn Dưỡng; Phòng khám Răng - Hàm - Mặt Trần Thị Minh; Phòng khám nội tổng hợp Hà Văn Đặng) | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
7 | Cụm 7: Trung tâm Y tế Pác Nặm | Xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm | Hấp ướt và lò đốt 5kg/lần | - Trung tâm Y tế huyện; - Trạm Y tế xã Bộc Bố; - 02 cơ sở Y tế tư nhân trên địa bàn (Phòng khám chuyên khoa Răng - Hàm Mặt Bác sĩ Hoàng Thị Môn; Phòng khám sản khoa Bác sĩ Ma Thị Sao) | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
8 | Cụm 8: Trung tâm Y tế Chợ Đồn | Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn | Hấp ướt và lò đốt 15kg/lần | - Trung tâm Y tế huyện; - Các Trạm Y tế thị trấn Bằng Lũng, Phương Viên, Rã Bản, Ngọc Phái; - 07 cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn (gồm: Phòng khám tổng hợp bác sĩ Hướng Thị Thậm; Phòng khám Tai - Mũi - Họng bác sĩ Đàm Thanh Liêm; Phòng khám sản khoa bác sĩ Ma Doãn Dũng; Phòng khám sản khoa BS Lan; Phòng khám răng hàm mặt bác sĩ Lường Trọng Hiệp; Phòng khám nội tổng hợp bác sĩ Đoàn Văn Bình; Phòng khám nhi tư nhân bác sĩ Hà Thị Diệp) | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
9 | Cụm 9: Trung tâm Y tế Chợ Mới | Thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới | Hấp ướt và lò đốt 15kg/lần | - Trung tâm Y tế huyện; - Trạm Y tế thị trấn Chợ Mới - Trạm Y tế xã Thanh Bình | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
10 | Cụm 10: Trạm Y tế xã Yên Hân | Xã Yên Hân, huyện Chợ Mới | Hấp ướt | Gồm 03 Trạm Y tế xã: Bình Văn, Yên Hân và Yên Cư | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
11 | Cụm 11: Trung tâm Y tế Na Rì | Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì | Hấp ướt và lò đốt 15kg/lần | - Trung tâm Y tế huyện; - Trạm Y tế thị trấn Yến Lạc - 05 cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn gồm: Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt bác sĩ Hoàng Văn Huấn; Phòng khám nội tổng hợp bác sĩ Vy Thế Huy; Phòng khám chuyên khoa sản phụ khoa - KHHGĐ bác sĩ Vy Thị Nga; Phòng khám chuyên khoa sản phụ khoa - KHHGĐ bác sĩ Lương Thị Xuyên; Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt tư nhân Tô Viết Hoan | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
12 | Cụm 12: Trạm Y tế xã Hảo Nghĩa | Xã Hảo Nghĩa, huyện Na Rì | Hấp ướt | Gồm 07 Trạm Y tế xã: Hảo Nghĩa, Hữu Thác, Cư Lễ, Dương Sơn, Xuân Dương, Liêm Thủy và Văn Minh | - Đơn vị thu gom: Các cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho chờ vận chuyển, xử lý. - Đơn vị vận chuyển: Cơ sở phát sinh chất thải y tế nguy hại tự vận chuyển bằng xe máy đến cụm (trước khi vận chuyển đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại phái báo cáo bằng văn bản gửi Cụm xử lý, Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT) | |
II | Đơn vị tự xử lý (Trạm Y tế xã, phường, thị trấn và các cơ sở y tế tư nhân) | |||||
II.1 | Huyện Bạch Thông: 16/17 Trạm y tế xã | |||||
1 | Cơ sở 1 | Trạm Y tế xã Cao Sơn | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
2 | Cơ sở 2 | Trạm Y tế xã Vũ Muộn | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
3 | Cơ sở 3 | Trạm Y tế xã Sỹ Bình | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
4 | Cơ sở 4 | Trạm Y tế xã Vi Hương | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
5 | Cơ sở 5 | Trạm Y tế xã Phương Linh | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
6 | Cơ sở 6 | Trạm Y tế xã Tân Tiến | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
7 | Cơ sở 7 | Trạm Y tế xã Tú Trĩ | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
8 | Cơ sở 8 | Trạm Y tế xã Lục Bình | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
9 | Cơ sở 9 | Trạm Y tế xã Hà Vị | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
10 | Cơ sở 10 | Trạm Y tế xã Quân Bình | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
11 | Cơ sở 11 | Trạm Y tế xã Cẩm Giàng | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
12 | Cơ sở 12 | Trạm Y tế xã Nguyên Phúc | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
13 | Cơ sở 13 | Trạm Y tế xã Mỹ Thanh | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
14 | Cơ sở 14 | Trạm Y tế xã Đôn Phong | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
15 | Cơ sở 15 | Trạm Y tế xã Quang Thuận | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
16 | Cơ sở 16 | Trạm Y tế xã Dương phong | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
II.2 | Huyện Ba Bể: 15/16 Trạm y tế | |||||
17 | Cơ sở 17 | Trạm Y tế xã Đồng Phúc | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
18 | Cơ sở 18 | Trạm y tế Quang Khê | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
19 | Cơ sở 19 | Trạm y tế Hoàng Trĩ | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
20 | Cơ sở 20 | Trạm y tế xã Nam Mẫu | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
21 | Cơ sở 21 | Trạm y tế xã Cao Thượng | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
22 | Cơ sở 22 | Trạm y tế xã Khang Ninh | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
23 | Cơ sở 23 | Trạm y tế xã Cao Trĩ | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
24 | Cơ sở 24 | Trạm y tế xã Thượng Giáo | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
25 | Cơ sở 25 | Trạm y tế xa Địa Linh | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
26 | Cơ sở 26 | Trạm y tế xã Yến Dương | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
27 | Cơ sở 27 | Trạm y tế xã Chu Hương | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
28 | Cơ sở 28 | Trạm y tế xã Mỹ Phương | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
29 | Cơ sở 29 | Trạm y tế xã Hà Hiệu | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
30 | Cơ sở 30 | Trạm Y tế xã Phúc Lộc | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
31 | Cơ sở 31 | Trạm y tế xã Bành Trạch | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
II.3 | Huyện Ngân Sơn: 05/11 Trạm y tế | |||||
32 | Cơ sở 32 | Trạm Y tế xã Cốc Đán | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
33 | Cơ sở 33 | Trạm Y tế xã Thượng Ân | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
34 | Cơ sở 34 | Trạm Y tế xã Thượng Quan | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
35 | Cơ sở 35 | Trạm Y tế xã Thuần Mang | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
36 | Cơ sở 36 | Trạm Y tế xã Hương Nê | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
II.4 | Huyện Pác Nặm: 09/10 Trạm y tế | |||||
37 | Cơ sở 37 | Trạm Y tế xã Bằng Thành | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
38 | Cơ sở 38 | Trạm Y tế xã Nhạn Môn | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
39 | Cơ sở 39 | Trạm Y tế xã Xuân La | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
40 | Cơ sở 40 | Trạm Y tế xã Nghiên Loan | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
41 | Cơ sở 41 | Trạm Y tế xã An Thắng | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
42 | Cơ sở 42 | Trạm Y tế xã Cao Tân | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
43 | Cơ sở 43 | Trạm Y tế xã Cổ Linh | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
44 | Cơ sở 44 | Trạm Y tế xã Giáo Hiệu | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
45 | Cơ sở 45 | Trạm Y tế xã Công Bằng | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
II.5 | Huyện Na Rì: 14/22 Trạm y tế | |||||
46 | Cơ sở 46 | Trạm y tế xã Đổng Xá | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
47 | Cơ sở 47 | Trạm y tế xã Quang Phong | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
48 | Cơ sở 48 | Trạm y tế xã Côn Minh | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
49 | Cơ sở 49 | Trạm y tế xã Lương Thành | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
50 | Cơ sở 50 | Trạm y tế xã Lạng San | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
51 | Cơ sở 51 | Trạm y tế xã Lương Thượng | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
52 | Cơ sở 52 | Trạm y tế xã Kim Hỷ | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
53 | Cơ sở 53 | Trạm y tế xã Vũ Loan | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
54 | Cơ sở 54 | Trạm y tế xã Văn Học | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
55 | Cơ sở 55 | Trạm y tế xã Cường Lợi | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
56 | Cơ sở 56 | Trạm y tế xã Kim Lư | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
57 | Cơ sở 57 | Trạm y tế xã Lương Hạ | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
58 | Cơ sở 58 | Trạm y tế Lam Sơn | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
59 | Cơ sở 59 | Trạm y tế xã Ân Tình | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
II.6 | Huyện Chợ Đồn: 18/22 Trạm y tế | |||||
60 | Cơ sở 60 | Trạm y tế xã Xuân Lạc | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
61 | Cơ sở 61 | Trạm y tế xã Nam Cường | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
62 | Cơ sở 62 | Trạm y tế xã Đồng Lạc | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
63 | Cơ sở 63 | Trạm y tế xã Tân Lập | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
64 | Cơ sở 64 | Trạm y tế xã Quảng Bạch | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
65 | Cơ sở 65 | Trạm y tế xã Bằng Lãng | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
66 | Cơ sở 66 | Trạm y tế xã Lương Bằng | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
67 | Cơ sở 67 | Trạm y tế xã Nghĩa Tá | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
68 | Cơ sở 68 | Trạm y tế xã Bình Trung | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
69 | Cơ sở 69 | Trạm y tế xã Yên Nhuận | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
70 | Cơ sở 70 | Trạm y tế xã Yên Mỹ | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
71 | Cơ sở 71 | Trạm y tế xã Đại Sảo | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
72 | Cơ sở 72 | Trạm y tế xã Phong Huân | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
73 | Cơ sở 73 | Trạm y tế xã Đông Viên | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
74 | Cơ sở 74 | Trạm y tế xã Bằng Phúc | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
75 | Cơ sở 75 | Trạm y tế xã Bản Thi | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
76 | Cơ sở 76 | Trạm y tế xã Yên Thịnh | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
77 | Cơ sở 77 | Trạm y tế xã Yên Thượng | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
II.7 | Huyện Chợ Mới: 11/16 Trạm y tế | |||||
78 | Cơ sở 78 | Trạm y tế xã Tân Sơn | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
79 | Cơ sở 79 | Trạm y tế xã Hòa Mục | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
80 | Cơ sở 80 | Trạm y tế xã Cao Kỳ | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
81 | Cơ sở 81 | Trạm y tế xã Thanh Vận | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
82 | Cơ sở 82 | Trạm y tế xã Thanh Mai | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
83 | Cơ sở 83 | Trạm y tế xã Mai Lạp | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
84 | Cơ sở 84 | Trạm y tế xã Nông Hạ | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
85 | Cơ sở 85 | Trạm y tế xã Nông Thịnh | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
86 | Cơ sở 86 | Trạm y tế xã Yên Đĩnh | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
87 | Cơ sở 87 | Trạm y tế xã Quảng Chu | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
88 | Cơ sở 88 | Trạm y tế xã Như Cố | Lò đốt thủ công + chôn lấp | Tại Trạm Y tế | Thu gom tại nơi phát sinh | |
II.8 | Cơ sở hành nghề y tư nhân: 11 cơ sở | |||||
89 | Cơ sở 89 | Phòng khám chuyên khoa Phụ - Sản KHHGĐ Ma Thị Ba, tổ 1, thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới | Đốt thủ công + chôn lấp hợp vệ sinh | Tại phòng khám | Thu gom tại nơi phát sinh | |
90 | Cơ sở 90 | Phòng khám Nội tổng hợp tư nhân Lèng Thị Nha, thôn Trung Tâm, xã Thanh Mai, huyện Chợ Mới | đốt thủ công + chôn lấp hợp vệ sinh | Tại phòng khám | Thu gom tại nơi phát sinh | |
91 | Cơ sở 91 | Phòng khám chuyên khoa Răng tư nhân Nguyễn Đình Thời, tổ 7, thị trấn Chợ Mới | đốt thủ công + chôn lấp hợp vệ sinh | Tại phòng khám | Thu gom tại nơi phát sinh | |
92 | Cơ sở 92 | Phòng khám nội tổng hợp Triệu Thị Thái, thôn Nà Lầu, xã Tú Trĩ, huyện Bạch Thông | đốt thủ công + chôn lấp hợp vệ sinh | Tại phòng khám | Thu gom tại nơi phát sinh | |
93 | Cơ sở 93 | Phòng khám nội tổng hợp La Thị Phấn, thôn Bắc Lanh Trang, xã Lục Bình, huyện Bạch Thông | đốt thủ công + chôn lấp hợp vệ sinh | Tại phòng khám | Thu gom tại nơi phát sinh | |
94 | Cơ sở 94 | Phòng khám Nội tổng hợp Phan Văn Ngọc, khu chợ Hảo Nghĩa, huyện Na Rì | đốt thủ công + chôn lấp hợp vệ sinh | Tại phòng khám | Thu gom tại nơi phát sinh | |
95 | Cơ sở 95 | Phòng khám Nội tổng hợp Đàm Văn Tuấn, Khu Chợ Mới, xã Lạng san, huyện Na Rì | đốt thủ công + chôn lấp hợp vệ sinh | Tại phòng khám | Thu gom tại nơi phát sinh | |
96 | Cơ sở 96 | Phòng khám Nội tổng hợp Hoàng Thị Ong, xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn | đốt thủ công + chôn lấp hợp vệ sinh | Tại phòng khám | Thu gom tại nơi phát sinh | |
97 | Cơ sở 97 | Khám chữa bệnh Nội Khoa Triệu Thị Tam thôn Bản cuôn, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn | đốt thủ công + chôn lấp hợp vệ sinh | Tại phòng khám | Thu gom tại nơi phát sinh | |
98 | Cơ sở 98 | Phòng khám nha khoa Việt Đức Nguyễn Thế Hạnh, tổ 6, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn | đốt thủ công + chôn lấp hợp vệ sinh | Tại phòng khám | Thu gom tại nơi phát sinh | |
99 | Cơ sở 99 | Phòng khám nội tổng hợp BS Nông Thị Nữ, khu chợ 1, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn | đốt thủ công + chôn lấp hợp vệ sinh | Tại phòng khám | Thu gom tại nơi phát sinh | |
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 2057/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2017 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2025
- 4 Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2016 thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 1433/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6 Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch Quản lý chất thải y tế tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025
- 10 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 11 Quyết định 2989/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm tại cơ sở y tế trên địa bàn các huyện và thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020
- 12 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 1 Quyết định 2989/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm tại cơ sở y tế trên địa bàn các huyện và thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020
- 2 Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch Quản lý chất thải y tế tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 1433/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2016 thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2025
- 6 Quyết định 2057/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2017 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020