ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1673/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 15 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017 - 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1779/TTr-SGDĐT ngày 09 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2019 - 2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Cụ thể như sau:
1. Ngày tựu trường
a) Mầm non: Ngày 19 tháng 8 năm 2019.
b) Tiểu học: Ngày 19 tháng 8 năm 2019.
c) Trung học cơ sở và trung học phổ thông: Ngày 19 tháng 8 năm 2019. Riêng khối lớp 9 và lớp 12 tựu trường vào ngày 05 tháng 8 năm 2019.
d) Giáo dục thường xuyên: Ngày 12 tháng 8 năm 2019.
Trong tuần có ngày tựu trường, các trường học tổ chức tuần lễ sinh hoạt đầu năm theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2019. Riêng Giáo dục thường xuyên khai giảng vào ngày 06 tháng 9 năm 2019.
3. Học kỳ I
a) Mầm non: Từ ngày 09 tháng 9 năm 2019 đến ngày 10 tháng 01 năm 2020. Có ít nhất 18 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
b) Tiểu học: Từ ngày 26 tháng 8 năm 2019 đến ngày 27 tháng 12 năm 2019. Có ít nhất 18 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
c) Trung học cơ sở, trung học phổ thông: Từ ngày 12 tháng 8 năm 2019 đến ngày 30 tháng 12 năm 2019. Có ít nhất 19 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
d) Giáo dục thường xuyên: Từ ngày 19 tháng 8 năm 2019 đến ngày 05 tháng 01 năm 2020. Có ít nhất 16 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
4. Học kỳ II
a) Mầm non: Từ ngày 12 tháng 01 năm 2020 đến ngày 22 tháng 5 năm 2020. Có ít nhất 17 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
b) Tiểu học: Từ ngày 06 tháng 01 năm 2020 đến ngày 22 tháng 5 năm 2020. Có ít nhất 17 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
c) Trung học cơ sở, trung học phổ thông: Từ ngày 02 tháng 01 năm 2020 đến ngày 21 tháng 5 năm 2020. Có ít nhất 18 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
d) Giáo dục thường xuyên: Từ ngày 06 tháng 01 năm 2020 đến ngày 24 tháng 5 năm 2020. Có ít nhất 16 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác.
đ) Các trường học tổ chức tổng kết năm học 2019 - 2020 sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31 tháng 5 năm 2020.
5. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học trước ngày 01 tháng 6 năm 2020. Xét công nhận hoàn thành chương trình trung học cơ sở trước ngày 23 tháng 5 năm 2020.
6. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2020 - 2021 trước ngày 31 tháng 7 năm 2020.
7. Các kỳ thi, kiểm tra
a) Kiểm tra học kỳ I
- Tiểu học: Từ ngày 16 tháng 12 năm 2019 đến ngày 27 tháng 12 năm 2019.
- Trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên: Từ ngày 09 tháng 12 năm 2019 đến ngày 28 tháng 12 năm 2019.
b) Kiểm tra học kỳ II
- Tiểu học: Từ ngày 04 tháng 5 năm 2020 đến ngày 15 tháng 5 năm 2020.
- Lớp 12 trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên: Từ ngày 09 tháng 4 năm 2020 đến ngày 11 tháng 4 năm 2020. Trung học cơ sở, các khối lớp còn lại của trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên: Từ ngày 27 tháng 4 năm 2020 đến ngày 15 tháng 5 năm 2020.
c) Thi tốt nghiệp
- Thi tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình song ngữ tiếng Pháp: Tháng 5 năm 2020.
- Khảo sát chất lượng học sinh lớp 12: Ngày 14 tháng 5 năm 2020 đến ngày 16 tháng 5 năm 2020.
- Xét tốt nghiệp trung học phổ thông chương trình song ngữ tiếng Pháp: Tháng 7 năm 2020.
d) Thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi cấp thành phố
- Thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp quốc gia năm 2019: Tháng 9 năm 2019.
- Thi học sinh giỏi máy tính cầm tay: Tháng 11 năm 2019.
- Thi học sinh giỏi lý thuyết trung học phổ thông: Tháng 02 năm 2020.
- Thi học sinh giỏi thí nghiệm thực hành trung học cơ sở và trung học phổ thông: Tháng 3 năm 2020.
- Thi học sinh giỏi lý thuyết trung học cơ sở: Tháng 4 năm 2020.
- Thi học sinh giỏi giải Toán bằng tiếng Anh, tiếng Pháp: Tháng 8 năm 2020.
- Cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp thành phố: Tháng 01 năm 2020.
- Thi Giáo viên dạy giỏi THPT: Tháng 9 năm 2019.
đ) Thi trung học phổ thông quốc gia, thi học sinh giỏi quốc gia và thi Khoa
học kỹ thuật cấp quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
e) Thi nghề phổ thông: Tháng 3, tháng 8 năm 2020.
g) Hội thi Giáo viên dạy giỏi Giáo dục Quốc phòng - An ninh cấp toàn quốc: Tháng 4 năm 2020.
8. Các ngày nghỉ
a) Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và hướng dẫn tại các văn bản dưới Luật. Nếu ngày nghỉ lễ, tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì được nghỉ bù theo quy định.
b) Học sinh nghỉ Tết Nguyên đán từ ngày 20 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 02 tháng 02 năm 2020.
c) Học sinh, giáo viên người dân tộc Khmer được nghỉ Tết cổ truyền Chol Chnam Thmay từ ngày 14 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 16 tháng 4 năm 2020.
d) Học sinh cấp tiểu học nghỉ cuối học kỳ I từ ngày 30 tháng 12 năm 2019 đến ngày 05 tháng 01 năm 2020.
đ) Thời gian nghỉ hè của giáo viên thay cho nghỉ phép là 02 tháng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chỉ đạo, hướng dẫn các cấp học, bậc học triển khai thực hiện nghiêm túc Khung kế hoạch thời gian năm học 2019 - 2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thời gian nghỉ học và kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt.
3. Thực hiện Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017 - 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều 1 Quyết định 1087/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 2536/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Bộ Luật lao động 2012
- 1 Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều 1 Quyết định 1087/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 2536/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa