Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1683/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 16 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật tiếp cận thông tin ngày 06/4/2016;

Căn cứ Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 945/TTr-STP ngày 11 tháng 8 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ TP;
- TT.TU-TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- BLĐ VP;
- Phòng: NC;
- Lưu: VT, TH.31b

CHỦ TỊCH




Đồng Văn Lâm

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1683/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Thực hiện Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin, Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin năm 2016 trên địa bàn tỉnh để đảm bảo tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.

- Xác định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị và địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên phạm vi toàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Chủ động, tích cực thực hiện những nội dung công việc gắn với vị trí, vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm phát huy hiệu quả công tác tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về tiếp cận thông tin trên phạm vi toàn tỉnh, đồng thời xác định trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin đảm bảo có chất lượng và đúng tiến độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan và địa phương phải bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả trong việc tổ chức, triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh. Có lộ trình cụ thể, rõ ràng nhằm triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ, đầy đủ những nội dung, quy định của Luật đến toàn thể nhân dân trên phạm vi toàn tỉnh.

II. NỘI DUNG

1. Tổ chức quán triệt việc thi hành và phổ biến nội dung của Luật tiếp cận thông tin

a) Tổ chức quán triệt việc thi hành Luật:

Tổ chức Hội nghị quán triệt việc thi hành Luật, các nội dung cơ bản của Luật cho Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh và Lãnh đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.

b) Biên soạn và cấp phát tài liệu phục vụ công tác phổ biến nội dung của Luật:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (sau khi có tài liệu hướng dẫn của Bộ Tư pháp).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.

2. Xây dựng Chỉ thị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016

3. Vận hành Cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin

a) Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên

b) Rà soát, phân loại các danh mục, các thông tin phải được công khai và các thông tin không được công khai; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp, không cung cấp; duy trì lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan mình tạo ra.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

c) Số hóa văn bản, hồ sơ, tài liệu và kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc để có thể truy cập thông tin dễ dàng từ các hệ thống khác nhau nhằm tăng cường cung cấp thông tin qua mạng điện tử.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian hoàn thành: Từ quý IV/2016 về sau

+ Đối với các thông tin được tạo ra trước thời điểm Luật có hiệu lực: Tiến hành số hóa theo quy định của pháp luật về lưu trữ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

+ Đối với các thông tin được tạo ra sau khi Luật có hiệu lực: Thường xuyên số hóa và ngay sau khi thông tin được tạo ra.

4. Rà soát, kiện toàn, bố trí hợp lý đơn vị, bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin

Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để có biện pháp bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức, viên chức đủ năng lực trình độ làm đầu mối cung cấp thông tin; ưu tiên những người có kinh nghiệm làm công tác pháp luật và tin học.

- Cơ quan chủ trì: Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.

5. Cử cán bộ, công chức tham gia tập huấn chuyên sâu về các nội dung của luật

Phối hợp cử cán bộ, công chức, viên chức làm đầu mối cung cấp thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương tham gia tập huấn chuyên sâu các nội dung của Luật tiếp cận thông tin do Bộ Tư pháp tổ chức.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2018.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương mình chủ động tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, chống hình thức, lãng phí.

Căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tiễn, các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để cùng tháo gỡ hoặc báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo.

2. Sở Tài chính, Sở Nội vụ và UBND các huyện, thị xã, thành phố bảo đảm kinh phí, nhân lực để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và địa phương.

3. Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch đúng tiến độ và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác (nếu có). Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật./.