ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1687/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 30 tháng 9 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 03 (ba) thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1687/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần 1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội | |
01 | Thủ tục quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật |
02 | Thủ tục gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật |
II. Lĩnh vực an toàn lao động, vệ sinh lao động | |
01 | Thủ tục đăng ký nội quy lao động |
Phần 2. Nội dung của thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục: Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi cơ sở có trụ sở chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết Giấy biên nhận trả kết quả trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở.
+ Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách.
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật hoạt động theo quy định Luật Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
2. Thủ tục: Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 01 tháng trước khi hết hạn của quyết định công nhận, cơ sở sản xuất, kinh doanh lập hồ sơ theo quy định, gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi cơ sở có trụ sở chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết Giấy biên nhận trả kết quả trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định gia hạn; hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để gia hạn cơ sở sản xuất, kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định công nhận đã được cấp (bản photo copy).
+ Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại cơ sở kể từ sau khi cơ sở được cấp quyết định công nhận (nếu có).
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm việc tại cơ sở kể từ sau khi cơ sở được cấp quyết định công nhận (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Tổng hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
II. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. Thủ tục: Đăng ký nội quy lao động
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành nội quy lao động, cơ sở, doanh nghiệp, người sử dụng lao động lập hồ sơ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết Giấy biên nhận trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra thông báo chấp thuận bản nội quy lao động của cơ sở, doanh nghiệp, người sử dụng lao động đã đăng ký.
Trường hợp nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại nội quy lao động.
Nội quy lao động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
Khi đến nhận kết quả, người nộp phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động.
+ Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
+ Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
+ Nội quy lao động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở, doanh nghiệp, người sử dụng lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Thanh tra thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở, doanh nghiệp, người sử dụng lao động sử dụng 10 lao động trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012.
- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
- 1 Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn lao động được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn lao động được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 1 Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 2754/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 2975/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5 Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch 25-KH/TU thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW về đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 2754/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 2975/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch 25-KH/TU thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW về đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5 Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành