ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1697/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 17 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2439/STC-HCSN ngày 06/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông cấp tỉnh: Thực hiện theo Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài chính.
2. Nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông (TTATGT) cấp huyện, thị xã, thành phố:
a) Chi xây dựng kế hoạch và biện pháp phối hợp các ban, ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện các giải pháp bảo đảm TTATGT và khắc phục ùn tắc giao thông.
b) Chi xây dựng các chương trình, đề án về bảo đảm TTATGT; nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT.
c) Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về bảo đảm TTATGT.
d) Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc phối hợp hoạt động của các ngành, các tổ chức và các đoàn thể trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT và khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn.
đ) Chi khắc phục sự cố đảm bảo an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông.
e) Chi khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động bảo đảm TTATGT theo quy định của pháp luật.
g) Chi thăm hỏi gia đình nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng hoặc nạn nhân có hoàn cảnh khó khăn.
h) Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ bị thương, tai nạn hoặc gia đình cán bộ hy sinh khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT.
i) Chi hội thảo, hội nghị sơ kết, tổng kết công tác bảo đảm TTATGT.
k) Chi bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ theo quy định hiện hành.
l) Chi khác trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT (nếu có).
2. Mức chi:
Mức chi cho công tác bảo đảm TTATGT thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Đối với nội dung chi chưa có mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, được thực hiện theo quy định như sau:
2.1. Chi hỗ trợ gia đình các nạn nhân bị tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng:
- Mức 2.000.000 đồng/01 người chết;
- Mức 1.000.000 đồng/01 người bị thương.
2.2. Chi thăm hỏi gia đình nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng hoặc nạn nhân có hoàn cảnh khó khăn nhân ngày tưởng niệm các nạn nhân bị tai nạn giao thông: 2.000.000 đồng/trường hợp.
2.3. Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ bị thương, tai nạn hoặc gia đình cán bộ hy sinh khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT:
- Cán bộ bị thương, tai nạn, tuỳ theo tính chất, mức độ thương tật tai nạn: không quá 3.000.000 đồng/trường hợp;
- Cán bộ hy sinh: không quá 10.000.000 đồng/trường hợp.
2.4. Chi bồi dưỡng cho các thành viên Ban An toàn giao thông các cấp:
a) Ban An toàn giao thông tỉnh:
- Trưởng ban: 1.500.000 đồng/người/tháng;
- Phó ban thường trực, Phó ban: 1.000.000 đồng/người/tháng;
- Chánh Văn phòng Ban: 900.000 đồng/người/tháng;
- Các thành viên còn lại: 700.000 đồng/người/tháng.
b) Ban An toàn giao thông huyện, thị xã, thành phố:
- Trưởng ban: 1.000.000 đồng/người/tháng;
- Phó ban thường trực, Phó ban: 700.000 đồng/người/tháng;
- Các thành viên còn lại: 500.000 đồng/người/tháng.
Các quy định khác không nêu trong quy định này được thực hiện theo Thông tư số 137/2013/TT-BTC và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 09/4/2013 của UBND Tỉnh về sửa đổi, bổ sung mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban an toàn giao thông tỉnh và tập thể cán bộ Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh.
Giao Sở Tài chính hướng dẫn trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3 Chỉ thị 10/CT-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông 6 tháng cuối năm 2015 tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Thông tư 137/2013/TT-BTC Hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 1391/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 30/NQ-CP, Chỉ thị 27-CT/TU về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh” và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông những tháng cuối năm 2013 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 8 Quyết định 09/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9 Chỉ thị 14/2004/CT-UB về tăng cường thực hiện công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Chỉ thị 14/2004/CT-UB về tăng cường thực hiện công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 09/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Chỉ thị 10/CT-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông 6 tháng cuối năm 2015 tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 1391/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 30/NQ-CP, Chỉ thị 27-CT/TU về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh” và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông những tháng cuối năm 2013 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau