ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 17/2000/QĐ-UBBT | Phan Thiết, ngày 29 tháng 3 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIỀN THUÊ ĐẤT, MẶT NƯỚC, MẶT BIỂN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và ủy ban Nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc Hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24/02/1998 của Bộ Tài chính Về việc ban hành bản quy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài Chính-Vật giá, Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 2580 TT/LS ngày 09/12/1999;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành bản quy định về tiền thuê mặt đất. mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại tỉnh Bình Thuận.
Điều 2: Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính -Vật Giá, Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ Tịch UBND các Huyện, Thành phố và Thủ truởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận : | T/M.UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
BẢN QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CHO THUÊ ĐẤT, MẶT NƯỚC, MẶT BIỂN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH BÌNH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2000/QĐ-UBBT ngày /3/2000 của UBND tỉnh Bình Thuận).
Điều 1: Đối tượng phải trả tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển được áp dụng theo Điều l, Điều 2 tại Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24/02/1998 của Bộ Tài chính.
Điều 2 : Đơn giá thuê đất tại các khu vực nội đô thị.
Đơn giá thuê đất 1 năm (USD/m2/năm) | = | Mức giá tối thiểu từng khu vực | x | Hệ Số vị trí | x | Hệ số kết cấu hạ tầng | x | Hệ số ngành nghề |
l/ Mức giá tối thiểu quy đmh như sau :
- Thành phố Phan Thiết: 0,18 USD/m2/năm.
- Thị trấn La Gi (Hàm Tân) : 0,144 USD/m2/năm.
- Các thị trấn: Liên Hương, Phan Rí Cửa (Tuy Phong), Chợ Lầu (Bắc Bình), Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc), Thuận Nam (Hàm Thuận Nam), Lạc Tánh (Tánh Linh), Đức Tài, Võ Xu (Đức Linh): 0,09 USD/m2/năm.
2/ Hệ số vị trí: Căn cứ vào phân loại đường phố của Bảng giá đất đô thị do UBND Tỉnh quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Vị trí l có hệ số là 3: áp dụng cho những lô đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố loại 1, 2 của từng đô thị.
- Vị trí 2 có hệ số là 2,5 : áp dụng cho những lô đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố loại 3, 4, 5 của từng đô thị.
- Vị trí 3 có hệ số là 2,5 : áp dụng cho những lô đất có mặt tiền tiếp giáp với ngõ hẻm nối với các đường phố của từng đô thị.
Vị trí 4 có hệ số là l: áp dụng cho những lô đất không có mặt nào tiếp giáp với đường phố hoặc ngỏ hẻm của từng đô thị.
3/ Hệ số kết cấu hạ tầng:
- Thành phố Phan Thiết : áp dụng hệ số là 1,7 .
- Thị trấn La Gi (Hàm Tân) : áp dụng hệ số là 1,4.
- Thị trấn Liên Hương , Phan Rí Cửa (Tuy phong), Chợ Lầu (Bắc Bình),
Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc), Thuận Nam (Hàm Thuận Nam), Lạc Tánh (Tánh Linh), Đức Tài, Võ Xu (Đức Linh) : áp dụng hệ số 1.
4/ Hệ số ngành nghề:
- Nhóm 1 có hệ số là l: áp dụng cho các ngành sản xuất và phân phối điện, cấp thoát nước, Công nghiệp khai thác mỏ, luyện kim, sản xuất máy móc thiết bị và phương tiện vận tải, hoá chất cơ bản, phân bón, thuốc trừ sâu, lọc hóa dầu, khí đốt, đường ống dẫn dầu, dẫn khí, công nghiệp chế biến sản phẩm nông, lâm, thủy hải sản, sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, khám và chữa bệnh, trường học, sản xuất thuốc chữa bệnh, thiết bị và phương tiện y tế, thể dục thể thao, xử lý ô nhiễm bảo vệ môi trường và xử lý chất thải, đất xây dựng cầu, đường, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ cao.
- Nhóm 2 có hệ số là l,5: áp dụng cho các ngành khác không thuộc các ngành nghề nói tại nhóm 1 và nhóm 3.
- Nhóm 3 có hệ số là 2: áp dụng cho các ngành thương mại và du lịch, khách sạn, nhà hàng, cho thuê tài chính, tư vấn, môi giới, kinh doanh bất động sản (trù kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê), tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kế toán.
Truờng hợp dự án hoạt động với nhiều ngành nghề có hệ số khác nhau, thì căn cứ vào diện tích đất sử dụng cho từng ngành nghề, tính đơn giá thuê đất cho từng ngành nghề để xác định đơn giá thuê đất chung. Nếu không xác định được đất sử dụng cho từng ngành nghề, thì hệ số ngành nghề tính cho diện tích thuê đất của cả dự án là hệ số của ngành nghề kinh doanh chính của dự án.
Điều 3: Đơn giá thuê đất tại các khu vực không phải là đô thị.
l/ Đối vớì đất khu dân cư, đất chuyên dùng, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất chưa sử dụng (có khả năng dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản):
Đơn giá thuê đất 1 năm (USD/m2/năm) | = | Mức giá tối thiểu từng loại xã | x | Hệ Số vị trí | x | Hệ số kết cấu hạ tầng | x | Hệ số ngành nghề |
a) Mức gỉá tối thiểu quy định như sau:
- Các xã đồng bằng : 0,060 USD/m2/năm.
- Các xã trung du : 0,045 USD/m2/năm.
- Các xã miền núi : 0,020 USD/m2/năm.
Việc phân loại các xã đồng bằng, trung du và miền núi theo quy định của Chính phủ.
b/ Hệ số vị trí:
Vị trí 1 có hệ số là 3: áp dụng cho những lô đất nằm trong khu vực ven Thành phố phan Thiết (gồm các xã của Thành phố Phan Thiết).
Vị trí 2 có hệ số là 2,5: áp dụng cho những lô đất nằm trong khu vực ven các thị trấn, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp.
Vị trí 3 có hệ số là 2: áp dụng cho những lô đất có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông huyện, xã nhưng không có các điều kiện của vị trí l và 2.
- Vị trí 4 có hệ số là l : áp dụng cho những khu vực còn lại.
c) Hệ số kết cấu hạ tầng: Thống nhất áp dụng chung theo hệ số là 1.
d) Hệ số ngành nghề: Thống nhất áp dụng chung theo hệ số là 1.
2/ Đối với đất không thuộc đô thị, hiện chưa phải là đất khu dân cư, không phải đất chuyên dùng, mà đất đó hiện đang không dùng được vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thì đơn giá thuê đất được tính là 100 - 200 USD/ha/năm. Riêng đối với đất tại các vùng núi đá, đồi trọc, đất xấu khó sử dụng; nếu sử dụng cho các dự án không phải là sản xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch, thương mại thì đơn giá thuê đất được tính là 30 USD/ha/năm.
3/ Trường hợp sử dụng đất cho các dự án sản xuất nồng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thì đơn giá thuê đất được tính bằng 50% mức giá quy định theo từng khu vực.
Điều 4: Đơn giá thuê mặt nước, mặt biển.
l/ Đơn giá cho thuê mặt nước sông, hồ, vịnh được áp dụng theo khung giá từ 75 đến 250 USD/ha/năm. Đối với những công trình kiến trúc xây dựng trên mặt nuớc ở nội đô thị thì áp dụng đơn giá thuê đất tại Điều 2 của bản quy định này.
2/ Đơn giá cho thuê mặt biển được áp dụng theo khung giá từ 150 đến 300 USD/ km2/năm. Đối với trường hợp thuê có diện tích sử dụng không cố định thì giao cho các ngành xem xét cụ thể trình UBND tỉnh quyết định trên cơ sở khung giá cho thuê theo quy định của Bộ Tài chính từ 1.500 đến 7.500 USD/km2/năm.
Điều 5: Thẩm quyền xác định giá thuê đất, thời điểm tính tiền thuê đất các chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, quy định về nộp tiền thuê đất được thực hiện theo các Điều 7 , 8, 9, 10 tại Quyết định số 179 /1998/QĐ-BTC ngày 24/02/1998 của Bộ Tài chính.
Điều 6: Điều khoản thi hành.
1- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm thực hiện đúng theo bản quy định này.
2- Sở Tài chính - Vật giá và Cục Thuế trên cơ sở tham khảo ý kiến của các ngành có liên quan, xác định tiền thuê đất của từng dự án cụ thể trình UBND Tỉnh quyết định hoặc tham mưu UBND Tỉnh trình các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định.
3- Sở Địa chính chịu trách nhiệm ký hợp đồng cho thuê đất theo giá cho thuê đất tại bản quy định này sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4- Cục Thuế có trách nhiệm thu tiền thuê đất theo bản quy định này.
5- Quy định này chỉ áp dụng cho các dự án được cấp giấy phép từ ngày quy định có hiệu lực và không áp dụng đối với Khu công nghiệp Phan Thiết./.
- 1 Quyết định 52/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 5 Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 1 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Chỉ thị 39/1998/CT-UB-QLDA thực hiện Quyết định 179/1998/QĐ-BTC về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 179/1998/QĐ-BTC về Bản quy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Chỉ thị 13/CT-UB-KT năm 1997 hướng dẫn Quyết định 1417/TC-TCĐN về tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển, áp dụng đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Chỉ thị 13/CT-UB-KT năm 1997 hướng dẫn Quyết định 1417/TC-TCĐN về tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển, áp dụng đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Chỉ thị 39/1998/CT-UB-QLDA thực hiện Quyết định 179/1998/QĐ-BTC về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 52/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 6 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015