NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2008/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2008 |
VỀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ LÃI SUẤT PHỤC VỤ CHO VIỆC XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT CƠ BẢN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các tổ chức tín dụng thực hiện việc cung cấp thông tin về lãi suất huy động và cho vay vốn theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này, gồm:
1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
2. Ngân hàng Công thương Việt Nam.
3. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
4. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
5. Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long.
6. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
7. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín.
8. Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương.
9. Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam.
10. Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội.
11. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
12. Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải.
13. Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế.
14. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn.
15. Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
16. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á.
17. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á.
18. Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
19. Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Á.
20. Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long.
21. Ngân hàng liên doanh VID Public.
22. Ngân hàng liên doanh Indovinabank.
23. Ngân hàng ANZ.
24. Ngân hàng HSBC.
25. Ngân hàng Citibank.
Điều 2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp số liệu về lãi suất huy động và cho vay của tổ chức tín dụng trên địa bàn theo Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định, gồm:
1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Bình
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Nghệ An.
5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hải Phòng.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Huế.
7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Đà Nẵng.
8. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Khánh Hòa.
9. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai.
10. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Ninh Thuận.
11. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
12. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Cần Thơ.
13. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh An Giang
14. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bến Tre.
15. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
1. Vụ Chính sách tiền tệ: Tổng hợp số liệu về lãi suất của các tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản; hướng dẫn việc thực hiện cung cấp thông tin về lãi suất.
2. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước: Kiểm tra, thanh tra và xử lý kịp thời đối với các tổ chức tín dụng vi phạm quy định về việc cung cấp thông tin lãi suất tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 153/2001/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 02 năm 2001 về việc các ngân hàng thương mại cung cấp thông tin tham khảo về lãi suất cho vay Ngân hàng Nhà nước.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỐNG ĐỐC |
Tên TCTD báo cáo: ………………………………………….
Ngày báo cáo: ………………………………………………..
BÁO CÁO LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Đơn vị tính: %/năm
Chỉ tiêu | Thực hiện tuần này | Dự kiến tuần tiếp theo | ||||
Mức phổ biến | Mức cao nhất | Mức thấp nhất | Mức phổ biến | Mức cao nhất | Mức thấp nhất | |
A. Lãi suất của TCTD đối với khách hàng |
|
|
|
|
|
|
I. Lãi suất huy động |
|
|
|
|
|
|
1. VND |
|
|
|
|
|
|
- Không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 9 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 60 tháng |
|
|
|
|
|
|
2. USD |
|
|
|
|
|
|
- Không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 9 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 60 tháng |
|
|
|
|
|
|
II. Lãi suất cho vay |
|
|
|
|
|
|
1. VND |
|
|
|
|
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
- Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
2. USD |
|
|
|
|
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
- Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
B. Lãi suất giao dịch thực tế trên thị trường liên ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
1. Lãi suất đi vay VND |
|
|
|
|
|
|
- Qua đêm |
|
|
|
|
|
|
- 1 tuần |
|
|
|
|
|
|
- 2 tuần |
|
|
|
|
|
|
- 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 1 năm |
|
|
|
|
|
|
2. Lãi suất cho vay VND |
|
|
|
|
|
|
- Qua đêm |
|
|
|
|
|
|
- 1 tuần |
|
|
|
|
|
|
- 2 tuần |
|
|
|
|
|
|
- 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 1 năm |
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU | KIỂM SOÁT | TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Thời hạn gửi báo cáo: Định kỳ vào ngày thứ 5 hàng tuần
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ (Email: phongcstd@sbv.gov.vn), Fax: 04.8240132
- Yêu cầu ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người lập báo cáo để tiện liên hệ
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời nội dung báo cáo khi NHNN có yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.8259158
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh: ………………………………………….
Ngày báo cáo: ………………………………………………..
BÁO CÁO LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Đơn vị tính: %/năm
Chỉ tiêu | Nhóm NHTM Nhà nước | Nhóm NHTM cổ phần | Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở | ||||||
Mức phổ biến | Mức cao nhất | Mức thấp nhất | Mức phổ biến | Mức cao nhất | Mức thấp nhất | Mức phổ biến | Mức cao nhất | Mức thấp nhất | |
A. Lãi suất của TCTD đối với khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Lãi suất huy động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 9 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 9 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lãi suất cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Lãi suất giao dịch thực tế trên thị trường liên ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Qua đêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 tuần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 2 tuần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU | KIỂM SOÁT | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Thời hạn gửi báo cáo: Định kỳ vào ngày thứ 5 hàng tuần
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ (Email: phongcstd@sbv.gov.vn), Fax: 04.8240132
- Yêu cầu ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người lập báo cáo để tiện liên hệ
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời nội dung báo cáo khi NHNN có yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.8259158
- 1 Quyết định 153/2001/QĐ-NHNN về việc các ngân hàng thương mại cung cấp thông tin tham khảo về lãi suất cho vay cho Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Thông tư 04/2017/TT-NHNN bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, liên tịch ban hành
- 4 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 153/2001/QĐ-NHNN về việc các ngân hàng thương mại cung cấp thông tin tham khảo về lãi suất cho vay cho Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Thông tư 04/2017/TT-NHNN bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, liên tịch ban hành
- 4 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018