UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 12 tháng 05 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 12/TTr-STTTT ngày 21 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và báo cáo kết quả với UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc Ban hành Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ THỦ TỤC CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRẠM THU PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Điều 1. Mục đích, yêu cầu và phạm vi điều chỉnh
1. Việc ban hành quy định này nhằm giảm thiểu thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình Trạm thu phát sóng thông tin di đông (dưới đây gọi tắt là: trạm BTS); đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
3. Quy định này quy định phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước, bao gồm Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, khai thác trạm BTS.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất;
2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Điều 4. Các trạm BTS khi xây dựng, lắp đặt yêu cầu phải có giấy phép xây dựng
1. Khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS loại 1 chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng theo các quy định hiện hành.
2. Các khu vực xây dựng, lắp đặt trạm BTS loại 2 phải có giấy phép xây dựng gồm:
- Khu vực sân bay, khu vực an ninh quốc phòng.
- Khu vực đô thị gồm: thành phố, thị xã và thị trấn của các huyện.
- Khu du lịch, khu di tích lịch sử, văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh (đã được xếp hạng).
- Các khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Khi lắp đặt các trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư không phải xin giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
3.1. Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
3.2. Có thiết kế đảm bảo yêu cầu theo quy định như sau:
- Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
- Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn, ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.
3.3. Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật;
3.4. Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành;
3.5. Phải thông báo cho UBND cấp xã nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo Phụ lục số 5 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007.
THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS được thực hiện theo phân cấp hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk.
Điều 6. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng được quy định tại khoản 1, Mục II, Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
2. Chủ đầu tư hoàn tất hồ sơ và nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS tại cơ quan cấp phép (theo quy định tại Điều 5 Quy định này).
3. Sở Xây dựng và UBND các huyện, thị xã và thành phố căn cứ Luật Xây dựng, các quy định về cấp giấy phép xây dựng và Quy định này để cấp giấy phép xây dựng. Thời gian giải quyết tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của chủ đầu tư.
4. Sau khi cấp giấy phép xây dựng, cơ quan cấp phép gửi Sở Thông tin và Truyền thông 01 bộ hồ sơ để theo dõi, quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Quy định này.
2. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại Quy định này.
4. Các tổ chức đầu tư xây dựng và khai thác trạm BTS
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di dộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Định kỳ vào tháng 02 hàng năm báo cáo kế hoạch phát triển mạng thông tin di động, đầu tư xây dựng mới các trạm BTS trong năm kể cả trạm trong và ngoài khu vực cấp phép về Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Lắk.
c) Thực hiện đúng các nội dung hướng dẫn của quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
d) Tham gia cùng với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các nội dung của Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
1. Những vấn đề liên quan khác không được quy định trong Quy định này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ảnh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- 1 Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di dộng (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản có liên quan đến cung cấp dịch vụ công đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (01/01/2017-31/12/2017)
- 6 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (01/01/2017-31/12/2017)
- 1 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 22/2009/QĐ-UB quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ( BTS) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2008 tăng cường quản lý và phát triển trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di dộng (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2008 tăng cường quản lý và phát triển trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 22/2009/QĐ-UB quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ( BTS) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản có liên quan đến cung cấp dịch vụ công đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 9 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (01/01/2017-31/12/2017)