ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2008/QĐ-UBND | Pleiku, ngày 28 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10 ban hành ngày 25/5/2002;
Căn cứ Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 45/TT- STTTT ngày 22 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định về khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành. Mọi quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2008/UBND ngày 28/05/2008 của UNBD tỉnh Gia Lai)
1. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Toàn bộ khu vực địa giới Thành phố PleiKu, Thị xã An Khê, Thị xã Ayun Pa;
- Khu vực trung tâm Thị trấn các huyện;
- Khu vực trung tâm hành chính các xã đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch;
- Khu vực các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch;
- Khu vực an ninh quốc phòng;
- Khu vực các xã tiếp giáp biên giới;
- Khu di tích lịch sử, khu bảo tồn đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
- Các khu vực khác cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị, do Chủ tịch UBND huyện (thị xã, thành phố) quy định khu vực cần phải quản lý.
2. Yêu cầu khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS
2.1. Trước khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS, chủ đầu tư phải lập kế hoạch xây dựng, phát triển hệ thống trạm BTS tại địa phương và có sự thống nhất của Sở Thông tin và Truyền thông.
2.2. Trước khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS, chủ đầu tư phải được sự thống nhất của UBND các huyện (thị xã, thành phố) về vị trí cụ thể sẽ xây dựng, lắp đặt trên cơ sở những vị trí chung đã được Sở Thông tin và Truyền thông thống nhất.
2.3. Khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS chủ đầu tư phải tuân thủ các quy định của Thông tư liên tịch số: 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị và các quy định hiện hành có liên quan.
3. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
3.1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
- Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Quy định này;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
3.2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong Khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
- Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Quy định này;
- Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
- Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
3.3. Khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS loại 2 nằm ngoài khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
- Có thiết kế và phải đảm bảo các yêu cầu:
+ Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
+ Việc thiết kế kết cấu và thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình sau khi lắp đặt.
- Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.
- Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
- Phải thông báo cho UBND cấp xã nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo Phụ lục số 3 của Quy định này.
4. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Giao cho UBND các huyện, thị xã, thành phố cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS xây dựng trên địa bàn quản lý.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS theo quy định này;
- Xem xét, thống nhất kế hoạch xây dựng trạm, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh Gia Lai của các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt trên cơ sở phù hợp với Quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông trên địa bàn tỉnh Gia Lai và ý kiến của các đơn vị có liên quan đến phạm vi Khu vực phải xin giấy phép;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này.
5.2. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo quy định này.
5.3. UBND các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Gia Lai
- Công khai các thủ tục hành chính và quy trình cấp phép xây dựng các trạm BTS tại địa phương;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và hoạt động các trạm BTS tại địa phương theo quy định của Pháp luật;
- Xem xét, thống nhất về vị trí cụ thể xây dựng, lắp đặt trạm BTS của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý.
5.4. Các tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Gia Lai có trách nhiệm thực hiện quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan phải kịp thời báo cáo với Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi giải quyết hoặc đề xuất với UBND tỉnh./.
- 1 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về phạm vi khu vực phải xin phép giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về khu vực phải xin giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Quyết định 1804/2008/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6 Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 1 Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về khu vực phải xin giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về phạm vi khu vực phải xin phép giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 5 Quyết định 1804/2008/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình