UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 27 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHÍ QUA CÁC PHÀ TRỰC THUỘC TRUNG TÂM QUẢN LÝ PHÀ VÀ BẾN XE BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VIII, kỳ họp thứ 2 về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1900/TTr-STC ngày 22 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí qua các phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre cho từng đối tượng như sau: (có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Đối tượng miễn thu phí
- Người đi bộ.
- Học sinh, thương binh và các đối tượng khác theo quy định.
Điều 3. Việc quản lý và sử dụng phí qua phà thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre, Bến trưởng các Bến phà: Hưng Phong, Tam Hiệp, Tân Phú, Cầu Ván, Cổ Chiên và các đối tượng qua phà chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2008 về việc quy định mức phí qua các phà trực thuộc Xí nghiệp Phà Bến Tre.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: 1000 đồng
STT | Đối tượng qua phà | Bến phà | ||||
Cổ Chiên | Tam Hiệp | Tân Phú | Hưng Phong | Cầu Ván | ||
1 | Hành khách đi bộ |
|
|
|
|
|
2 | Hành khách đi xe đạp | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 |
3 | Xe gắn máy, mô tô | 7.5 | 6.5 | 6.5 | 4 | 3.5 |
4 | Xe ba gác, lôi đạp | 7.5 | 6.5 | 6.5 | 4 | 4 |
5 | Xe lôi máy, xe lam | 15 | 13 | 12 | 9 | 6.5 |
6 | Xe ô tô 4-5 chỗ | 37 | 31 | 29 | 24 | 20 |
7 | Xe ô tô 6-7 chỗ | 47 | 37 | 34 | 27 | 24 |
8 | Xe ô tô 8-9 chỗ | 56 | 44 | 41 | 30 | 27 |
9 | Xe ô tô 10-12 chỗ | 66 | 51 | 48 | 33 | 30 |
10 | Xe ô tô 13-16 chỗ | 74 | 59 | 56 | 37 | 34 |
11 | Xe ô tô 17-20 chỗ | 84 | 69 | 66 | 42 | 39 |
12 | Xe ô tô 21-25 chỗ | 94 | 77 | 74 | 48 | 46 |
13 | Xe ô tô 26-30 chỗ | 103 | 87 | 84 | 53 | 51 |
14 | Xe ô tô 31-35 chỗ | 112 |
| 94 |
| 56 |
15 | Xe ô tô 36-40 chỗ | 121 |
| 102 |
| 60 |
16 | Xe ô tô 41-45 chỗ | 131 |
| 109 |
| 64 |
17 | Xe ô tô 46 chỗ trở lên | 140 |
| 116 |
| 67 |
18 | Xe tải từ 1 tấn trở lại | 56 | 45 | 41 | 28 | 25 |
19 | Xe tải trên 1 tấn đến 2 tấn | 66 | 50 | 47 | 34 | 30 |
20 | Xe tải trên 2 tấn đến 3 tấn, máy cày có rơmooc | 74 | 57 | 52 | 40 | 36 |
21 | Xe tải trên 3 tấn đến 4 tấn | 84 | 64 | 57 | 46 | 41 |
22 | Xe tải trên 4 tấn đến 5 tấn | 94 | 70 | 64 | 53 | 47 |
23 | Xe tải trên 5 tấn đến 6 tấn | 103 |
| 69 |
| 52 |
24 | Xe tải trên 6 tấn đến 7 tấn | 112 |
| 74 |
| 57 |
25 | Xe tải trên 7 tấn đến 8 tấn | 121 |
| 80 |
| 64 |
26 | Xe tải trên 8 tấn đến 9 tấn | 131 |
| 85 |
| 69 |
27 | Xe tải trên 9 tấn đến 10 tấn | 140 |
| 89 |
| 74 |
28 | Xe tải trên 10 tấn đến 13 tấn | 149 |
| 103 |
| 84 |
29 | Xe tải trên 13 tấn, lu bồi | 185 |
| 131 |
| 104 |
30 | Thuê bao phà |
|
|
|
|
|
| Phà 100 tấn | 580 |
| 420 |
|
|
| Phà 60 tấn | 470 |
| 360 |
|
|
| Phà 40 tấn | 420 |
| 320 |
|
|
| Phà 25-30 tấn |
| 320 |
| 250 | 210 |
| Phà 12-16 tấn |
| 275 |
| 220 | 190 |
31 | Vé tháng cho cán bộ, công nhân viên | 40 | 35 | 35 | 30 | 25 |
- 1 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phí qua các phà trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND bổ sung quy định mức thu phí qua phà đối với hành khách đi xe đạp, gắn máy và mô tô mua vé tháng tại Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre
- 3 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3 Quyết định 3056/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà, đò tại bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 55/2007/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò (Phà Bến Then và Đức Bác) do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND; quy định về mức thu phí qua phà tam hiệp và phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phí qua các phà trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND; quy định về mức thu phí qua phà tam hiệp và phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 3 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 55/2007/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò (Phà Bến Then và Đức Bác) do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 3056/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà, đò tại bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 7 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre