Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 3056/2010/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 12 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA PHÀ, ĐÒ TẠI BẾN RỪNG VÀ BẾN ĐÔNG TRIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI - kỳ họp thứ 10 về việc quy định khung mức thu, mức thu cụ thể một số loại phí;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2737/TC-QLG ngày 15/9/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí qua phà và quy định mức thu phí qua đò đối với bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh như sau:

- Phụ lục số 1: Mức thu phí qua phà, đò tại bến Rừng

- Phụ lục số 2: Mức thu phí qua phà, đò tại bến Đông Triều

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí qua phà, đò.

- Đối tượng nộp phí: Người, phương tiện, hàng hóa trên phà, đò.

- Đơn vị thu phí: Công ty quản lý cầu phà Quảng Ninh.

Điều 3. Quản lý, sử dụng khoản phí qua phà, đò.

Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí thu được theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành; và thay thế quy định thu phí qua phà tại Quyết định số 3436/2007/QĐ-UBND ngày 18/9/2007 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 4742/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 quy định bổ sung mức thu vé tháng, quý đối với khách qua phà tại bến phà Đông Triều của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Thị Hồng Liên

 

PHỤ LỤC 1:

MỨC THU PHÍ QUA PHÀ RỪNG
(Kèm theo Quyết định số 3056/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Đối tượng

Vé lượt

(đồng/lượt)

Vé tháng

(đồng/tháng)

Vé quý

(đồng/quý)

A

Phí qua đò

 

 

 

1

Hành khách đi bộ

 3.000

 90.000

240.000

2

Hành khách đi xe đạp, xe máy

 5.000

 150.000

410.000

B

Phí qua phà

 

 

 

1

Hành khách đi bộ, đi bộ có gánh

1.500

45.000

120.000

2

Hành khách đi xe đạp, xe máy

3.000

90.000

240.000

3

Xe xích lô

5.000

150.000

410.000

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi

 25.000

 750.000

2.030.000

5

Xe ô tô từ 9 chỗ đến dưới 24 chỗ

35.000

1.050.000

2.840.000

6

Xe ô tô từ 24 chỗ đến dưới 32 chỗ

 40.000

1.200.000

3.240.000

7

Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên và xe lát gầm thấp

50.000

1.500.000

4.050.000

8

Xe tải dưới 3 tấn

 

 

 

 

Có hàng

60.000

 

 

 

Không có hàng

35.000

 

 

9

Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

 

 

 

 

Có hàng

70.000

 

 

 

Không có hàng

45.000

 

 

10

Xe tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

 

 

 

 

Có hàng

90.000

 

 

 

Không có hàng

70.000

 

 

11

Xe tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

 

 

 

 

Có hàng

150.000

 

 

 

Không có hàng

80.000

 

 

12

Xe tải từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

 

 

 

 

Có hàng

200.000

 

 

 

Không có hàng

100.000

 

 

13

Xe tải từ 20 tấn đến dưới 25 tấn

 

 

 

 

Có hàng

250.000

 

 

 

Không có hàng

150.000

 

 

14

Xe Container

 

 

 

 

Loại 20 feet

300.000

 

 

 

Loại 40 feet

350.000

 

 

Ghi chú:

- Xe chở hàng tanh hôi, chất cháy nổ mức thu gấp 3 lần mức thu xe cùng loại, song mức thu tối đa không vượt quá 500.000đ/lượt.

- Các loại xe tải từ 5 tấn trở lên, nếu chở vượt tải theo quy định thì mỗi tấn vượt tính thu 10.000đ/tấn.

 

PHỤ LỤC 2:

MỨC THU PHÍ QUA PHÀ ĐÔNG TRIỀU
(Kèm theo Quyết định số 3056 /2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh

STT

Đối tượng

Vé lượt

(đồng/lượt)

Vé tháng

(đồng/tháng)

Vé quý

(đồng/quý)

A

Phí qua đò

 

 

 

1

Hành khách đi bộ

3.000

90.000

240.000

2

Hành khách đi xe đạp, xe máy

 5.000

 150.000

410.000

B

Phí qua phà

 

 

 

1

Hành khách đi bộ

1.500

45.000

120.000

2

Hành khách đi xe đạp

 2.000

 60.000

160.000

3

Hành khách đi xe máy

3.000

90.000

240.000

4

Xe thô sơ, súc vật, vật kéo, xích lô

 5.000

150.000

410.000

5

Xe ô tô 4 chỗ đến dưới 9 chỗ ngồi

20.000

600.000

1.620.000

6

Xe ô tô từ 9 chỗ đến dưới 24 chỗ

 30.000

900.000

2.430.000

7

Xe ô tô từ 24 chỗ đến dưới 32 chỗ

40.000

1.200.000

3.240.000

8

Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên

 50.000

1.500.000

4.050.000

9

Xe tải dưới 3 tấn

 

 

 

-

Có hàng

30.000

 

 

-

Không có hàng

20.000

 

 

10

Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

 

 

 

-

Có hàng

40.000

 

 

-

Không có hàng

30.000

 

 

11

Xe tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

 

 

 

-

Có hàng

60.000

 

 

-

Không có hàng

40.000

 

 

12

Xe tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

 

 

 

-

Có hàng

90.000

 

 

-

Không có hàng

60.000

 

 

13

Xe tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn

 

 

 

-

Có hàng

100.000

 

 

-

Không có hàng

70.000

 

 

14

Xe tải từ 18 tấn trở lên

130.000

 

 

Ghi chú:

- Xe chở hàng tanh hôi, chất cháy nổ mức thu gấp 3 lần mức thu xe cùng loại, song mức thu tối đa không vượt quá 500.000đ/lượt.

- Các loại xe tải từ 5 tấn trở lên, nếu chở vượt tải theo quy định thì mỗi tấn vượt tính thu 10.000đ/tấn.