- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 1 Quyết định 306/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà, đò tại bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 2727/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò đối với bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 3290/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà, đò tại bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 354/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do địa phương quản lý
- 5 Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3056/2010/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 12 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA PHÀ, ĐÒ TẠI BẾN RỪNG VÀ BẾN ĐÔNG TRIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI - kỳ họp thứ 10 về việc quy định khung mức thu, mức thu cụ thể một số loại phí;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2737/TC-QLG ngày 15/9/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí qua phà và quy định mức thu phí qua đò đối với bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh như sau:
- Phụ lục số 1: Mức thu phí qua phà, đò tại bến Rừng
- Phụ lục số 2: Mức thu phí qua phà, đò tại bến Đông Triều
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí qua phà, đò.
- Đối tượng nộp phí: Người, phương tiện, hàng hóa trên phà, đò.
- Đơn vị thu phí: Công ty quản lý cầu phà Quảng Ninh.
Điều 3. Quản lý, sử dụng khoản phí qua phà, đò.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí thu được theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành; và thay thế quy định thu phí qua phà tại Quyết định số 3436/2007/QĐ-UBND ngày 18/9/2007 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 4742/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 quy định bổ sung mức thu vé tháng, quý đối với khách qua phà tại bến phà Đông Triều của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
PHỤ LỤC 1:
MỨC THU PHÍ QUA PHÀ RỪNG
(Kèm theo Quyết định số 3056/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Đối tượng | Vé lượt (đồng/lượt) | Vé tháng (đồng/tháng) | Vé quý (đồng/quý) | |
A | Phí qua đò |
|
|
| |
1 | Hành khách đi bộ | 3.000 | 90.000 | 240.000 | |
2 | Hành khách đi xe đạp, xe máy | 5.000 | 150.000 | 410.000 | |
B | Phí qua phà |
|
|
| |
1 | Hành khách đi bộ, đi bộ có gánh | 1.500 | 45.000 | 120.000 | |
2 | Hành khách đi xe đạp, xe máy | 3.000 | 90.000 | 240.000 | |
3 | Xe xích lô | 5.000 | 150.000 | 410.000 | |
4 | Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi | 25.000 | 750.000 | 2.030.000 | |
5 | Xe ô tô từ 9 chỗ đến dưới 24 chỗ | 35.000 | 1.050.000 | 2.840.000 | |
6 | Xe ô tô từ 24 chỗ đến dưới 32 chỗ | 40.000 | 1.200.000 | 3.240.000 | |
7 | Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên và xe lát gầm thấp | 50.000 | 1.500.000 | 4.050.000 | |
8 | Xe tải dưới 3 tấn |
|
|
| |
| Có hàng | 60.000 |
|
| |
| Không có hàng | 35.000 |
|
| |
9 | Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
|
|
| |
| Có hàng | 70.000 |
|
| |
| Không có hàng | 45.000 |
|
| |
10 | Xe tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
|
|
| |
| Có hàng | 90.000 |
|
| |
| Không có hàng | 70.000 |
|
| |
11 | Xe tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
|
|
| |
| Có hàng | 150.000 |
|
| |
| Không có hàng | 80.000 |
|
| |
12 | Xe tải từ 15 tấn đến dưới 20 tấn |
|
|
| |
| Có hàng | 200.000 |
|
| |
| Không có hàng | 100.000 |
|
| |
13 | Xe tải từ 20 tấn đến dưới 25 tấn |
|
|
| |
| Có hàng | 250.000 |
|
| |
| Không có hàng | 150.000 |
|
| |
14 | Xe Container |
|
|
| |
| Loại 20 feet | 300.000 |
|
| |
| Loại 40 feet | 350.000 |
|
|
Ghi chú:
- Xe chở hàng tanh hôi, chất cháy nổ mức thu gấp 3 lần mức thu xe cùng loại, song mức thu tối đa không vượt quá 500.000đ/lượt.
- Các loại xe tải từ 5 tấn trở lên, nếu chở vượt tải theo quy định thì mỗi tấn vượt tính thu 10.000đ/tấn.
PHỤ LỤC 2:
MỨC THU PHÍ QUA PHÀ ĐÔNG TRIỀU
(Kèm theo Quyết định số 3056 /2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
STT | Đối tượng | Vé lượt (đồng/lượt) | Vé tháng (đồng/tháng) | Vé quý (đồng/quý) | |
A | Phí qua đò |
|
|
| |
1 | Hành khách đi bộ | 3.000 | 90.000 | 240.000 | |
2 | Hành khách đi xe đạp, xe máy | 5.000 | 150.000 | 410.000 | |
B | Phí qua phà |
|
|
| |
1 | Hành khách đi bộ | 1.500 | 45.000 | 120.000 | |
2 | Hành khách đi xe đạp | 2.000 | 60.000 | 160.000 | |
3 | Hành khách đi xe máy | 3.000 | 90.000 | 240.000 | |
4 | Xe thô sơ, súc vật, vật kéo, xích lô | 5.000 | 150.000 | 410.000 | |
5 | Xe ô tô 4 chỗ đến dưới 9 chỗ ngồi | 20.000 | 600.000 | 1.620.000 | |
6 | Xe ô tô từ 9 chỗ đến dưới 24 chỗ | 30.000 | 900.000 | 2.430.000 | |
7 | Xe ô tô từ 24 chỗ đến dưới 32 chỗ | 40.000 | 1.200.000 | 3.240.000 | |
8 | Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên | 50.000 | 1.500.000 | 4.050.000 | |
9 | Xe tải dưới 3 tấn |
|
|
| |
- | Có hàng | 30.000 |
|
| |
- | Không có hàng | 20.000 |
|
| |
10 | Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
|
|
| |
- | Có hàng | 40.000 |
|
| |
- | Không có hàng | 30.000 |
|
| |
11 | Xe tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
|
|
| |
- | Có hàng | 60.000 |
|
| |
- | Không có hàng | 40.000 |
|
| |
12 | Xe tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
|
|
| |
- | Có hàng | 90.000 |
|
| |
- | Không có hàng | 60.000 |
|
| |
13 | Xe tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn |
|
|
| |
- | Có hàng | 100.000 |
|
| |
- | Không có hàng | 70.000 |
|
| |
14 | Xe tải từ 18 tấn trở lên | 130.000 |
|
|
Ghi chú:
- Xe chở hàng tanh hôi, chất cháy nổ mức thu gấp 3 lần mức thu xe cùng loại, song mức thu tối đa không vượt quá 500.000đ/lượt.
- Các loại xe tải từ 5 tấn trở lên, nếu chở vượt tải theo quy định thì mỗi tấn vượt tính thu 10.000đ/tấn.
- 1 Quyết định 3436/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 306/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà, đò tại bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 306/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà, đò tại bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1 Quyết định 2727/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò đối với bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí, chế độ quản lý, thu nộp phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre
- 4 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 100/2007/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu và quản lý phí qua cầu treo, qua phà, đò và Âu Vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3436/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 306/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà, đò tại bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 100/2007/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu và quản lý phí qua cầu treo, qua phà, đò và Âu Vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre
- 5 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí, chế độ quản lý, thu nộp phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường do tỉnh Nam Định ban hành
- 7 Quyết định 2727/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò đối với bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh