UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 05 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005 QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 48/TTr-SKHĐT ngày 21/6/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Các nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài chưa đề cập tại Quy định này thực hiện theo quy định của Luật đầu tư, Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Nguyên tắc lãnh đạo và thực hiện quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
1. Bảo đảm sự lãnh đạo, quản lý tập trung của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhằm thực hiện có hiệu quả đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Việc phối hợp quản lý nhà nước thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn và các đơn vị liên quan.
3. Đề cao trách nhiệm và vai trò chủ động của các ngành, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, bảo đảm sự giám sát, kiểm tra chặt chẽ đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các nội dung: Xây dựng và công bố định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài; Xây dựng các cơ chế, chính sách về đầu tư và ưu đãi đầu tư; tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư; Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật đối với các doanh nghiệp, dự án trên địa bàn tỉnh.
2. Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo, đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này).
3. Thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 4. Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
1. Trực tiếp theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư, hướng dẫn và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện đối với dự án đầu tư thuộc phạm vi quy hoạch các Khu cửa khẩu: Tân Thanh, Cốc Nam, Hữu Nghị, Chi Ma; Khu phi thuế quan, Khu hợp tác kinh tế biên giới Đồng Đăng, Khu trung chuyển hàng hoá, Khu chế xuất.
2. Thực hiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn theo phân cấp.
3. Thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài thuộc địa bàn quản lý theo quy định.
Điều 5. Sở Xây dựng
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý quy hoạch xây dựng đối với các dự án đầu tư.
2. Hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định; tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án có xây dựng công trình theo thẩm quyền; Cấp, thu hồi giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C và cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3. Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, quy phạm về quy hoạch xây dựng, chất lượng công trình xây dựng liên quan đến hoạt động đầu tư và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
Điều 6. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý quy hoạch sử dụng đất đối với các dự án đầu tư.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án theo quy định; chủ trì trình UBND tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phân cấp.
3. Hướng dẫn, thẩm định trình UBND tỉnh giải quyết hồ sơ cho thuê đất và các vấn đề khác có liên quan đến sử dụng đất dự án theo quy định của Luật đất đai.
4. Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện các thủ tục, điều kiện về bảo vệ môi trường đối với các dự án theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ chính sách trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên và môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư của dự án.
Điều 7. Sở Tài chính
1. Giám sát, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài chính, kế toán, thuế liên quan đến hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp; tổng hợp báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn các thủ tục về thực hiện nộp tiền ứng trước về bồi thường, giải phóng mặt bằng; khấu trừ tiền ứng trước vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; nộp tiền thuê đất, tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Tham mưu cho UBND tỉnh việc thực hiện các chính sách ưu đãi về tài chính đối với các dự án theo quy định.
Điều 8. Sở Công thương
1. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật của nhà nước về lĩnh vực công thương đối với các hoạt động của dự án đầu tư, bao gồm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật, chất lượng sản phẩm công nghiệp, an toàn vệ sinh, môi trường công nghiệp.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp.
c) Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và xi măng); hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, quy định an toàn trong khai thác mỏ và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
d) Tham gia ý kiến về quy hoạch đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thương mại, khu kinh tế cửa khẩu, các khu vực cửa khẩu, chợ biên giới.
đ) Tổ chức đấu tranh chống sản xuất và buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ.
2. Thực hiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh và các dự án đầu tư vào lĩnh vực thương mại theo quy định.
Điều 9. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
1. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát doanh nghiệp và người lao động thực hiện các chính sách về tuyển dụng lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động theo quy định của pháp luật lao động.
2. Thực hiện chức năng quản lý lao động nước ngoài, thực hiện cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài và xử lý các vấn đề liên quan theo thẩm quyền.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và hướng dẫn thực hiện các chính sách ưu đãi về đào tạo nghề cho lao động.
Điều 10. Sở Giao thông vận tải
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật về giao thông vận tải trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
3. Tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết các thủ tục về đấu nối giữa đường vào cơ sở sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với các tuyến đường.
Điều 11. Sở Khoa học và Công nghệ
1. Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ, đánh giá giám định công nghệ, thẩm định công nghệ đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và công bố hợp chuẩn, hợp quy theo quy định pháp luật.
3. Tổ chức kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa, sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, quy phạm chuyên ngành về nông nghiệp, lâm nghiệp đối với các dự án thuộc lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp và các dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Điều 13. Công an tỉnh
1. Hướng dẫn và quản lý doanh nghiệp trong việc chấp hành các quy định về bảo vệ an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn, quản lý các thủ tục liên quan đến xuất, nhập cảnh, tạm trú, đăng ký phương tiện giao thông cho lao động nước ngoài hoạt động trong các doanh nghiệp trên địa bàn.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý, giải quyết những hành vi vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn.
Điều 14. Cục thuế tỉnh
1. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của Luật quản lý thuế đối với các dự án, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; xử lý các hành vi vi phạm theo thẩm quyền.
2. Hướng dẫn, giải quyết các ưu đãi về mức thuế, thời hạn miễn giảm thuế đối với các doanh nghiệp, dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Sở Ngoại vụ
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thu thập thông tin, xác định tư cách pháp nhân, nhân thân của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài đến tìm hiểu, đầu tư trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu của UBND tỉnh.
2. Tham mưu giúp UBND tỉnh phối hợp với Bộ Ngoại giao giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến các đối tượng thuộc các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài hoặc văn phòng đại diện của các tổ chức quốc tế được hưởng chế độ ưu đãi, miễn trừ do Bộ Ngoại giao quản lý làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
3. Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Lạng Sơn theo dõi, hướng dẫn các doanh nghiệp, lao động nước ngoài chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam trong quá trình sinh hoạt và làm việc.
Điều 16. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn và các cơ quan chức năng có liên quan
Thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm hướng dẫn và giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực, địa bàn quản lý.
Điều 17. Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan
1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Lạng Sơn trực tiếp thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài theo thẩm quyền.
2. Đối với các vấn đề cần có sự phối hợp liên ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì, đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết, xử lý đối với các dự án quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quy định này; Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn là cơ quan chủ trì, đầu mối giải quyết, xử lý đối với các dự án quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
3. Những vấn đề chưa thống nhất giữa các cơ quan chức năng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn là cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo UBND tỉnh quyết định; hoặc lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn có trách nhiệm phối hợp với các với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Lạng Sơn hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định này.
Điều 19. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có những vấn đề cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các chủ thể thực hiện có liên quan đề xuất bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 1 Quyết định 1906/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 1205/2007/QĐ-UBND quy định về một số biện pháp thực hiện chính sách khuyến khích, ưu đãi và bảo đảm đầu tư trực tiếp của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Luật quản lý thuế 2006
- 5 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6 Luật Đầu tư 2005
- 7 Luật Doanh nghiệp 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Đất đai 2003
- 10 Quyết định 176/2002/QĐ-UB về quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Quyết định 23/1999/QĐ.UB quy định tạm thời về quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 176/2002/QĐ-UB về quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 23/1999/QĐ.UB quy định tạm thời về quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 1205/2007/QĐ-UBND quy định về một số biện pháp thực hiện chính sách khuyến khích, ưu đãi và bảo đảm đầu tư trực tiếp của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 1906/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 7 Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn