UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/1999/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 27 tháng 01 năm 1999 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996;
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 62/1998/NĐ-CP ngày 15/08/1998 cùa Chính phủ về quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh; hợp dồng xây dựng - chuyển giao, áp dụng cho đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/1999/QĐ-UB ngày 27 tháng 01 năm 1999 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 2. Đối tượng áp dụng bản quy định này gồm:
1. Những hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài dưới 3 hình thức sau:
a) Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh (không thành lập pháp nhân),
b) Xí ngiệp hoặc công ty liên doanh gọi chung là Xí nghiệp liên doanh,
c) Xí nghiệp 100% vốn nước ngoài.
2. Đầu tư nước ngoài theo dạng: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao viết tắt là (BOT); Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh viết tắt là (BTO); Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao viết tắt là (BT) theo qui chế đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 62/1998/NĐ-CP ngày 15/08/1998 của Chính phủ.
3. Những hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài như: Tín dụng quốc tế, viện trợ quốc tế, các chương trình quốc gia sử dụng vốn nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai không áp dụng theo quy định này.
Trên cơ sở định hướng phát triển; qui hoạch tổng thể được duyệt hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục các dự án đầu tư, các lĩnh vực đầu tư, kêu gọi đầu tư nước ngoài để các nhà đầu tư lựa chọn.
6.1. Dự án đâgu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh gồm:
1. Đơn xin cấp giấy phép đầu tư (theo mẫu).
2. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (theo mẫu).
3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên, báo cáo hoạt động tài chính trong 2 năm gần nhất (có xác nhận của Ngân hàng nước sở tại nơi đóng trụ sở chính).
4. Giải trình kinh tế kỹ thuật.
5. Các hồ sơ liên quan đến chuyển giao công nghệ, đánh giá tác động môi trường, thuê đất, chứng chỉ qui hoạch, thiết kế sơ bộ theo các điều 38, 39, 45, 83 Nghị định 12/NĐ-CP ngày 18/12/1997 của Chính phủ.
6.2. Dự án đầu tư theo hình thức doanh nghiệp liên doanh gồm:
1. Đơn xin cấp giấy phép đầu tư (theo mẫu).
2. Hợp đồng liên doanh (theo mẫu).
3. Điều lệ doanh nghiệp liên doanh (theo mẫu).
4. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên liên doanh, báo cáo hoạt động tài chính trong 2 năm gần nhất (có xác nhận của Ngân hàng nước sở tại nơi đóng trụ sở chính).
5. Giải trình kinh tế kỹ thuật.
6. Các hồ sơ liên quan đến chuyển giao công nghệ, đánh giá tác động môi trường, thuê đất, chứng chỉ qui hoạch, thiết kế sơ bộ theo các điều 38, 39, 45, 83 Nghị định 12/NĐ-CP ngày 18/12/1997 của Chính phủ.
6.3. Dự án dầu tư theo hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài gồm:
1. Đơn xin cấp giấy phép đầu tư (theo mẫu).
2. Điều lệ doanh nghiệp.
3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các nhà đầu tư nước ngoài, báo cáo hoạt động tài chính trong 2 năm gần nhất (có xác nhận của Ngân hàng nước sờ tại nơi đóng trụ sở chính).
4. Giải trình kinh tế kỹ thuật.
5. Các hồ sơ liên quan đến chuyển giao công nghệ, đánh giá tác động môi trường, thuê đất, chứng chỉ qui hoạch, thiết kế sơ bộ theo các điều 38, 39, 45, 83 Nghị định 12/NĐ-CP ngày 18/12/1997 của Chính phủ.
6.4. Dự án đầu tư theo dạng hợp đồng (BOT, BTO, BT) gồm:
1. Đơn xin đầu tư (theo mẫu)
2. Hợp đồng BOT, BTO, BT đã được ký kết
3. Hợp đồng liên doanh (nếu là doanh nghiệp BOT liên doanh).
4. Điều lệ doanh nghiệp BOT
5. Báo cáo nghiên cứu khả thi.
6. Hợp đồng đã được ký tắt hoặc thỏa thuận sơ bộ về mua nguyên liệu, bán sản phẩm (nếu có).
7. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý và tài chính của nhà đầu tư, báo cáo hoạt động tài chính 2 năm gần nhất (có xác nhận của Ngân hàng nước sở tại nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính).
8. Các hồ sơ liên quan.
Điều 7. Hồ sơ được xem là hợp lệ phải đảm bảo:
- Đủ các nội dung quy định tại điều 6 đối với từng loại dự án.
- Phải có chữ ký vào từng trang, của đại diện các bên tham gia, hoặc chủ đầu tư (đặc biệt hợp đồng và điều lệ doanh nghiệp).
- Hồ sơ được đóng quyển chắc chắn, để lưu trữ lâu dài có kèm theo bản danh mục của hồ sơ, được in ấn rõ ràng, không được tẩy xóa, bằng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng.
- Hồ sơ phải lập thành 6 đến l0 bộ tùy theo nội dung của dự án trong đó ít nhất phải có một bộ hồ sơ gốc, các bản sao phải thông qua công chứng nhà nước.
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ ÁN, CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Điều 8. Nội dung thẩm định dự án đầu tư gồm:
1. Tư cách pháp lý, năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài và phía Việt Nam.
2. Mức độ phù hợp mục tiêu của dự án với qui hoạch cũng như kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lào Cai.
3. Hiệu quả kinh tế xã hội (năng lực sản xuất, ngành nghề, sản phẩm, thị trường, khả năng tạo việc làm, sử dụng lao động (trong nước hay ngoài nước) các khoản nộp cho ngân sách...)
4. Trình độ kỹ thuật và công nghệ, sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường sinh thái.
5. Tính hợp lý của việc sử dụng đất, vị trí diện tích sử dụng, giá tiền thuê đất, thời hạn thuê đất, phương án đền bù, giải phóng mặt bằng, đánh giá tài sản góp vốn của bên Việt Nam (nếu có).
6. Tỷ lệ vốn pháp định tương ứng với lĩnh vực ngành nghề đầu tư, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm đáp ứng quy định của nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai trong từng thời kỳ.
Điều 9. Thời hạn thẩm định đối với các dự án đầu tư nước ngoài:
1. Đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai (điều 3 QĐ 233/1998/QĐ-TTg) là 30 ngày được quy định cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư phải gửi hồ sơ dự án tới các Bộ, Ngành, Sở có liên quan để lấy ý kiến tham gia đánh giá về nội dung dự án thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Trong thời hạn 7 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển tới các cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đánh giá hồ sơ dự án thuộc lĩnh vực mình quản lý. Nếu quá thời hạn trên mà không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì coi như đổng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung của dự án.
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ khi nhận được ý kiến trả lời của các Bộ , ngành liên quan. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp lập tờ trình, nếu đủ điều kiện viết giấy phép trình Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai cấp giấy phép đầu tư theo hướng dẫn và mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ khi nhận được Tờ trình của sở Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh có quyết định cấp giấy phép đầu tư (hay không cấp giấy phép đầu tư). Trong trường hợp không cấp giấy phép đầu tư Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do không cấp giấy phép đầu tư cho chủ đầu tư được biết.
2. Đối với những dự án không thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép đầu tư: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan liên quan thống nhất về qui hoạch, địa điểm, giá thuê đất, xem xét sơ bộ dự án đầu tư, thảo văn bản đánh giá nhận xét dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét để gửi tới cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư theo quy định tại điều 93 Nghị định số 12/CP ngày 28/02/1997 của Chỉnh phủ.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Đối với trường hợp bên Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai quản lý phải gửi văn bản đề nghị cử thành viên tham gia Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc Công ty liên doanh, và các giấy tờ có liên quan khác đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn là 10 ngày Sở Kế hoạch và đầu tư phối hợp với Ban Tổ chức chính quyền tỉnh xem xét trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cử các thành viên tham gia Hội đồng quản trị và Ban giám đốc Công ty Liên doanh.
- Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 32 Nghị định 12/CP ngày 18/02/1997 của Chính phủ.
- Lập hồ sơ thuê đất và hợp đồng thuê đất tại Sở Địa chính.
- Thông báo trụ sở doanh nghiệp, mục tiêu, ngành nghề hoạt động và gửi bản sao giấy phép đầu tư tới các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan.
- Khắc dấu, đăng ký con dấu tại Công an tỉnh Lào Cai.
- Đăng ký hoạt động xuất nhập khẩu, kế hoạch xuất nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm với Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Lào Cai, theo quy định tại Điều 47 Nghị định 12/CP, để Sở Thương mại và Du lịch tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn theo phân cấp của Bộ Thương mại.
- Mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng, đăng ký chế độ kế toán theo quy định, đăng ký thuế với Cục Thuế tỉnh Lào Cai.
- Giới thiệu mẫu dấu, chữ ký và thực hiện các thủ tục đăng ký xuất nhập cảnh cho nhân viên nước ngoài với Phòng xuất nhập cảnh Công an tỉnh Lào Cai và Cục xuất nhập cảnh Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ xin duyệt thiết kế xây dựng theo quy định tại điều 84, 85 Nghị định 12/CP tại Bộ Xây dựng (dự án nhóm A), Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai (dự án nhóm B,C) để Sở Xây dựng trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Đăng ký kế hoạch tuyển dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp với Sở Lao động Thương binh xã hội tỉnh Lào Cai, đăng ký với cơ quan Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế theo Điều lệ Bảo hiểm xã hội, điều lệ Bảo hiểm y tế.
Tất cả các công việc nêu trên chủ đầu tư có thể tiến hành song song đồng thời sau khi có trụ sở và con dấu của doanh nghiệp. Sau thời hạn 06 tháng (sáu tháng) kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư. Chủ đầu tư không triển khai các công việc kể trên mà không có lý do chính đáng. Sở Kế hoạch và Đầu tư có quyền nhắc nhở và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hiệu lực của giấy phép đầu tư.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung giấy phép đầu tư:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai có quyết định việc ra hạn, bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư đối với tất cả các dự án đã được cấp giấv phép đầu tư trên địa bàn (kể cả các dự án đã được Bộ Kế hoạch và đầu tư đã cấp giấy phép đầu tư trước ngày 15/12/1998). Theo quy định tại Điều 1 Quyết định 233/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Hồ sơ xin điều chỉnh bao gồm:
- Đơn xin điều chỉnh.
- Quyết định của Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh, thỏa thuận của các bên tham gia liên doanh, đề nghị của chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
- Báo cáo tình hình triển khai thực hiện giấy phép đầu tư đến thời điểm xin bổ sung.
- Các tài liệu giải trình có liên quan khác theo quy định tại Điều 5 thông tư số 03/BKH-QLDA ngày 15/03/1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thời hạn xem xét điều chỉnh, bổ sung giấy phép đầu tư kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ là 25 ngày đối với dự án phải có ý kiến chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 15 ngày đối với dự án khác.
Điều 14. Đặt Chi nhánh, Văn phòng đại diện
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trụ sở chính tại địa phương khác muốn đặt Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Lào Cai phải được Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai chấp thuận:
Hồ sơ gồm:
Giấy giới thiệu cán bộ cử đi làm thủ tục của doanh nghiệp (có mẫu)
Đơn xin đặt Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính gửi Ủỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc chấp thuận cho doanh nghiệp mở Văn phòng đại diện hoặc đặt Chi nhánh tại Lào Cai.
Bản sao giấy phép đầu tư có công chứng.
Qui chế hoạt động của Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh tại Lào Cai.
Hợp đồng thuê trụ sở (kèm theo giấy tờ pháp lý có liên quan) có mẫu.
Quyết định bổ nhiệm trưởng đại diện, tổng đại diện hoặc Giám đốc Chi nhánh kèm theo sơ lược lý lịch hoặc trích ngang cá nhân.
Hồ sơ được lập thành 4 bộ gửi tới Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến của các ngành liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép doanh nghiệp đặt Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh tại Lào Cai. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai cho phép, doanh nghiệp phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư để điều chỉnh, bổ sung giấy phép và tiến hành đăng ký trụ sở, báo cáo định kỳ hoạt động của Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh theo quy định đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai.
2. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trụ sở chính tại Lào Cai muốn mở Văn phòng đại diện giao dịch hoặc Chi nhánh ở các địa phương khác phải lập hồ sơ theo quy định trên và được Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai chấp thuận, sau khi được địa phương nơi doanh nghiệp đặt Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh chấp thuận phải làm thủ tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung giấy phép theo quy định tại điểm 1 Điều 14 của bản quy định này.
Trước khi tiến hành kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp, cơ quan tiến hành kiểm tra cần trao đổi thống nhất với Sở Kế hoạch và Đầu tư về nội dung, thời hạn, thời điểm kiểm tra, đồng thời phải tuân thủ các quy định tại Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15/08/1998 của Chính phủ về công tác thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp.
- Đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục dự án đầu tư, lĩnh vực đầu tư khuyến khích đầu tư nước ngoài trên địa bàn của tỉnh trong từng thời kỳ.
- Tiếp nhận hồ sơ, chủ trì và phối hợp với các ngành thẩm định dự án đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ.
- Hướng dẫn, giúp đỡ các nhà đầu tư trong việc lập dự án đầu tư, lĩnh vực đầu tư triển khai dự án làm đầu mối giải quyết những vấn đề phát sinh, kiến nghị, của các nhà đầu tư, kiểm tra, tình hình hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ ngành theo quy định.
Trong quá trình giải quyết các công việc liên quan đến đầu tư nước ngoài đối với những vấn đề phức tạp, vượt quá thẩm quyền thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo ngay để Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết dứt điểm kịp thời cho các nhà đầu tư.
- Trên cơ sở phương án đền bù, giải phóng mặt bằng được UBND tỉnh phê duyệt Sở Địa chính lập biên bản thẩm tra hồ sơ, lập hồ sơ xin thuê đất trình Tổng cục Địa chính hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt cho thuê đất theo Điều 44 Nghị định 12/CP.
- Sau khi có quyết định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày Sở Địa chính chủ trì phối hợp với Ban giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã bàn giao mốc giới cho bên thuê đất và ký hợp đồng thuê đất trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tài chính để thực hiện việc đền bù, giải phóng mặt bằng, ban giải phóng mặt bằng các huyện, thị có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư thống kê khối lượng đền bù, lập phương án đền bù và tổ chức thực hiện phương án đền bù đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
- Căn cứ yêu cầu của chủ đầu tư Sở Xây dựng giới thiệu địa điểm xây dựng phù hợp quy hoạch và cấp chứng chỉ quy hoạch trong thời hạn 15 ngày kể từ khi chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại thông tư số 04/BXD-CSXD ngày 15/4/1997 của Bộ Xây dựng.
- Tiếp nhân hồ sơ, thẩm định thiết kế công trình xây dựng theo quy định tại thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15/4/1997 của Bộ Xây dựng. Đối với công trình nhóm A trong thời hạn 5 ngày Sở Xây dựng phải có nhận xét đánh giá sơ bộ để chủ đầu tư trình Bộ Xây dựng quyết định; Đối với công trình nhóm B Sở Xây dựng tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dan tỉnh quyết định trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khi thẩm định các thiết kế có liên quan đến các chuyên ngành xây dựng khác, Sở Xây dựng phải mời sở quản lý xây dựng chuyên ngành tham gia.
Điều 20. Sở Khoa học công nghệ và môi trường hướng dẫn các chủ đầu tư lập hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường, chuyển giao công nghệ theo qui đinh hiện hành. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án do sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển tới, Sở Khoa học công nghệ và Môi trường phải có văn bản chấp thuận báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án loại I), cấp phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (đối với dự án loại II) theo thông tư hướng dẫn 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29/04/1998 và cấp phiếu thẩm định công nghệ cho dự án theo Thông tư hướng dẫn số 1940/1997/TT-BKHCNMT ngày 15/11/1997.
Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ chậm nhất 5 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ Sở Khoa học Công nghê môi trường có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư (qua Sở Kế hoạch và đầu tư) để điều chỉnh bổ sung hồ sơ.
- Kiểm tra, kiểm soát các điều kiện bảo vệ môi trường, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đối với dự án đầu tư theo quy định tại Thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29/04/1998 của Bộ Khoa học công nghệ Môi trường.
Điều 21. Sở Lao động Thương binh và XH có nhiệm vụ hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện các quy định pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể, chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế, tiền lương, an toàn vệ sinh lao động , cấp sổ lao động cho người lao động ở doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Theo dõi kiểm tra và giải quyết các vấn đề khác có liên quan đến tranh chấp lao động, vi phạm pháp luật lao động.
Điều 22. Sau khi các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đi vào hoạt động Liên đoàn Lao động tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của công đoàn ở các doanh nghiệp này theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Sở Tài chính Vật giá có trách nhiệm đề xuất đơn giá tiền thuê đất đối với từng dự án theo quy định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24/02/1998 của Bộ Tài chính.Và chế độ ưu đãi đầu tư theo các qui đinh hiện hành của Chính phủ. Thẩm định kinh phí đền bù, áp giá đền bù theo quy định ban hành kèm theo Quyết định số 210/1998/QĐ-UB ngày 27/08/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ phải có văn bản trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 24. Cục quản lý vốn và TSNN tại DN có nhiệm vụ thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp, tỷ lệ, hình thức góp vốn, hiệu quả sử dụng vốn trong trường hơp doanh nghiệp nhà nước tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh với chủ đầu tư nước ngoài. Trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ phải có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 25. Các sở quản lý chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật, có trách nhiệm thẩm định đối với những vấn đề có liên quan đến chuyên ngành (năng lực hành nghề sự phù hợp qui hoạch phát triển của ngành). Trong thời hạn 7 ngày sau khi nhận được hồ sơ dự án do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển tới phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, làm cơ sở cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép đầu tư.
Điều 26. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm thành lập Ban đền bù giải phóng mặt bằng để giúp đỡ các nhà đầu tư giải phóng mặt bằng, thực hiện chính sách đền bù, giải quyết các vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng và chi trả đền bù dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn.
Điều 27. Các công trình xây dựng có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải thực hiện theo đúng qui chế đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42/CP, Nghị định 92/CP, quy chế đấu thầu ban hành theo Nghị định 43/CP; Nghị đinh 93/CP và Quyết định số 01/QĐ-UB ngày 9/1/1997; Quyết định số 36/1998/QĐ-UB ngày 9/3/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Chủ đầu tư phải thực hiện việc nghiệm thu và tổng quyết toán công trình theo thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15/4/1997 của Bộ Xây dựng về quản ly đầu tư và xây dựng công trình có vốn đẩu tư trực tiếp nước ngoài và báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo quy định tại thông tư số 04/1998/TT-BKH ngày 18/05/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư phải được Hội đồng quản trị doanh nghiệp (doanh nghiệp liên doanh), Tổng giám đốc (XN 100% vốn nước ngoài), đại điện các bên (hợp đồng hợp tác kinh doanh) thông qua và gửi đến cơ quan cấp giấy phép đầu tư phê chuẩn.
- 1 Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 2 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 12/2003/QĐ-UB về bản Quy chế quản lý Đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 233/1998/QĐ-TTg về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 210/1998/QĐ.UB về Quy định đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Nghị định 61/1998/NĐ-CP về công tác thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp
- 7 Nghị định 62/1998/NĐ-CP về Quy chế đầu tư theo Hợp đồng xây dựng - kinh doanh- chuyển giao, Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh và hợp đồng xây dựng - chuyển giao áp dụng cho đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 8 Thông tư 04/1998/TT-BKH về Báo cáo quyết toán vốn đầu tư của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam do Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư ban hành
- 9 Thông tư 490/1998/TT-BKHCNMT hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư do Bộ Khoa Học, Công Nghệ Và Môi Trường ban hành
- 10 Nghị định 22/1998/NĐ-CP về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước nước thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
- 11 Quyết định 36/1998/QĐ.UB sửa đổi Quyết định 01/QĐ.UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 12 Quyết định 179/1998/QĐ-BTC về Bản quy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 10/1998/NĐ-CP về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
- 14 Thông tư 1940/1997/TT-BKHCNMT hướng dẫn thẩm định công nghệ các Dự án đầu tư trong giai đoạn xem xét cấp giấy phép đầu tư do Bộ Khoa Học, Công Nghê và Môi Trường ban hành
- 15 Nghị định 92-CP năm 1997 sửa đổi Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42/CP
- 16 Nghị định 42-CP năm 1997 về Điều lệ mẫu Quỹ tín dụng nhân dân
- 17 Thông tư 1-BXD/CSXD-1997 về việc quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài và nhà thầu nước ngoài nhận thầu xây dựng tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành
- 18 Thông tư 03-BKH/QLDA-1997 hướng dẫn thủ tục triển khai thực hiện dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 19 Nghị định 12-CP năm 1997 Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 20 Quyết định 01/QĐ-UB năm 1997 về Quy định cụ thể quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 21 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 22 Nghị định 43-CP năm 1996 ban hành quy chế đấu thầu
- 23 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 24 Thông tư 47-TC/TCĐN-1989 hướng dẫn thu lệ phí xét đơn của các trường hợp có vốn nước ngoài đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 12/2003/QĐ-UB về bản Quy chế quản lý Đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 5 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành