ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN VÀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an về quy định trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc quy định mức hỗ trợ thường xuyên và trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn Thành phố;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy Thành phố tại Công văn số 1383/STC-PCCC ngày 03 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng bằng 25% lương cơ sở/người/tháng.
Điều 2. Ban hành danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho một đội dân phòng (theo phụ lục đính kèm).
1. Đối với đội dân phòng đã được trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo định mức bằng hoặc cao hơn danh mục này thì tiếp tục sử dụng cho đến khi hết niên hạn; trường hợp chưa được trang bị hoặc trang bị thấp hơn danh mục nêu trên thì thực hiện mua sắm bổ sung.
2. Giao Ủy ban nhân dân quận - huyện căn cứ đặc điểm địa phương và khả năng bảo đảm ngân sách của địa phương, có thể trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng như: máy bơm chữa cháy, bộ đàm cầm tay, mặt nạ phòng độc lọc độc, mặt nạ phòng độc cách ly và một số loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác.
3. Giao Ủy ban nhân dân quận - huyện phân công tổ chức, cá nhân quản lý các phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY TRANG BỊ CHO MỘT ĐỘI DÂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | DANH MỤC | Đơn vị tính | Số lượng | Niên hạn sử dụng |
1. | Khóa mở trụ nước (trang bị cho địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị) | Chiếc | 01 chiếc/đội | Hỏng thay thế |
2. | Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg | Bình | 05 bình/đội | Theo quy định của nhà sản xuất |
3. | Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg | Bình | 05 bình/đội | Theo quy định của nhà sản xuất |
4. | Mũ chữa cháy | Chiếc | 01 chiếc/người | 03 năm |
5. | Quần áo chữa cháy | Bộ | 01 bộ/người | 02 năm |
6. | Găng tay chữa cháy | Đôi | 01 đôi/người | Hỏng thay thế |
7. | Ủng chữa cháy | Đôi | 01 đôi/người | Hỏng thay thế |
8. | Đèn pin chuyên dụng | Chiếc | 02 chiếc/đôi | Hỏng thay thế |
9. | Câu liêm, bồ cào | Chiếc | 02 chiếc/đội | Hỏng thay thế |
10. | Dây cứu người | Cuộn | 02 cuộn/đội | Hỏng thay thế |
11. | Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) | Hộp | 01 hộp/đội | Hỏng thay thế |
12. | Thang chữa cháy | Chiếc | 01 chiếc/đội | Hỏng thay thế |
13. | Loa pin | Chiếc | 02 chiếc/đội | Hỏng thay thế |
14. | Khẩu trang lọc độc | Chiếc | 01 chiếc/người | Hỏng thay thế |
- 1 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về quy định xử lý cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và Chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 4 Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2017 vê phê duyệt Đề án “Trang bị phương tiện, trang phục, huấn luyện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninh”
- 5 Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 2877/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường trong phạm vi bán kính từ trên 500m - 1000m quy định tại Quyết định 836/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về công nghệ thông tin, viễn thông tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 261/QĐ-HQQN năm 2016 về Nội quy phòng chống cháy nổ tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
- 9 Kế hoạch 995/KH-UBND năm 2016 thực hiện Thông tư 48/2015/TT-BCA quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên và danh mục trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Kế hoạch 1377/KH-UBND năm 2016 thực hiện Thông tư 57/2015/TT-BCA hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12 Thông tư 48/2015/TT-BCA Quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư 56/2014/TT-BCA về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 15 Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 16 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 17 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 18 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 1 Kế hoạch 1377/KH-UBND năm 2016 thực hiện Thông tư 57/2015/TT-BCA hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Kế hoạch 995/KH-UBND năm 2016 thực hiện Thông tư 48/2015/TT-BCA quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Quyết định 261/QĐ-HQQN năm 2016 về Nội quy phòng chống cháy nổ tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về công nghệ thông tin, viễn thông tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 2877/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường trong phạm vi bán kính từ trên 500m - 1000m quy định tại Quyết định 836/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2017 vê phê duyệt Đề án “Trang bị phương tiện, trang phục, huấn luyện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninh”
- 8 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về quy định xử lý cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và Chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 9 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng