ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 19 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2014/QĐ-UBND, NGÀY 11/9/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC, ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND, ngày 11/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND như sau:
“1. Đơn giá thuê đất
a. Mức 1%/năm áp dụng chung cho các thửa đất, các dự án đầu tư thuê đất trên tất cả các khu vực thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long, trừ các thửa đất, dự án thuê đất được quy định tại điểm b, c, d Khoản 1 Điều này.
b. Mức 0,7%/năm áp dụng cho các dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; hoặc các dự án không thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư trên địa bàn có điều kiện kinh tế - khó khăn.
c. Mức 0,6%/năm áp dụng cho các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; hoặc dự án thuộc danh mục ưu đãi đầu tư và thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - khó khăn.
d. Mức 0,5%/năm áp dụng cho các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - khó khăn.”
Điều 2. Quy định này áp dụng cho kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất từ năm 2016.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tai chính phối hợp với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 7 Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời đơn giá cho thuê đất tại Điểm công nghiệp huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời đơn giá cho thuê đất tại Điểm công nghiệp huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi