Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2022/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 27 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện; Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với những trường hợp (hộ gia đình, cá nhân, tổ chức) đã được phê duyệt phương án bồi thường trước ngày quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định tại thời điểm phương án bồi thường, hỗ trợ được phê duyệt.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Thành ủy -TT. HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH thành phố;
- UB MTTQVN TP và các đoàn thể;
- Văn phòng Thành ủy và các Ban xây dựng Đảng;
- Sở, ban ngành thành phố;
- Cục Thuế thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Công báo thành phố;
- Báo Cần Thơ, Đài PTTH Cần Thơ;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố (3B);
- Lưu: VT. LTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tấn Hiển

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định đơn giá bồi thường về cây trồng để tính bồi thường thiệt hại cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn thành phố Cần Thơ, bao gồm cả trường hợp thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện.

2. Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; người sử dụng đất bị thiệt hại về cây trồng khi nhà nước thu hồi đất đủ điều kiện được bồi thường theo quy định của pháp luật đất đai; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Nguyên tắc bồi thường

Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013; trường hợp không được bồi thường về cây trồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 92 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 3. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng

1. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây hàng năm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây ăn quả lâu năm theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây lấy gỗ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Đối với Hoa - Cây kiểng (kể cả cây làm hàng rào)

a) Bồi thường chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra. Mức bồi thường tùy theo đặc điểm từng loại hoa, cây kiểng do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét, quyết định đối với trường hợp nhỏ, lẻ. Riêng trường hợp vườn hoa, cây kiểng mang tính chất chuyên nghiệp, quy mô lớn, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuê đơn vị tư vấn xác định.

b) Trường hợp không thể di dời (do không còn đất để di dời và do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể di dời hoa, cây kiểng khi Nhà nước thu hồi đất), Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét bồi thường. Mức bồi thường tùy theo đặc điểm từng loại hoa, cây kiểng do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét, quyết định đối với trường hợp nhỏ, lẻ. Riêng trường hợp vườn hoa, cây kiểng mang tính chất chuyên nghiệp, quy mô lớn, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuê đơn vị tư vấn xác định.

Điều 4. Quy định bổ sung một số trường hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường cây trồng

1. Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền, còn trong thời gian được phép khai thác được nhân hệ số 1,5 lần so với đơn giá tại Quyết định này.

2. Trường hợp cây trồng chưa có quy định đơn giá tại Quyết định này, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu bảng giá tại Quyết định này để tính cụ thể và áp dụng tương tự.

3. Trường hợp tại thời điểm thu hồi đất mà giá bồi thường cây trồng phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm đến 20% so với giá bồi thường cây trồng tại Quyết định này, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét, quyết định đơn giá bồi thường. Trường hợp tăng hoặc giảm trên 20%, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư báo cáo, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh giá bồi thường cây trồng cho phù hợp.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung đơn giá trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện và hướng dẫn giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

2. Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ tái định cư của cấp mình quản lý phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số tiền bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Đơn giá bồi thường cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế.

3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung./.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 17/2022/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Loại cây trồng

Đơn giá

1

Lúa

4.800

2

Bắp

10.500

3

Sen

16.700

4

Khoai Lang

30.000

5

Khoai Lùn

24.000

6

Các loại Khoai khác

27.000

7

Rau Muống, Mồng Tơi

24.000

8

Mía, Khóm, Thơm

17.100

9

Lát (cói)

15.000

10

Lá dừa nước

12.000

11

Thuốc Lá

7.800

12

Đậu Phộng (lạc)

5.100

13

Đậu các loại

6.000

14

Dưa Hấu

12.000

15

Dưa lấy quả khác (dưa bở, dưa lưới,..)

37.200

16

Cải các loại

14.400

17

Các loại rau ăn lá khác

27.000

18

Rau Mùi các loại

30.000

19

Bầu, Bí, Mướp, Dưa Leo, Khổ Qua

19.200

20

Cà các loại

18.000

21

Ớt

18.000

22

Gừng

30.000

23

Sả

27.000

24

Đinh lăng

27.000

* Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

 

PHỤ LỤC II

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Đơn vị tính: đồng/cây

STT

Loại cây

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

1

2.225.000

1.768.000

860.000

163.000

2

Bòn bon

1.873.000

1.448.000

724.000

176.000

3

Bưởi đặc sản (Năm roi, da xanh)

1.957.000

1.500.000

666.000

129.000

4

Bưởi thường

1.727.000

1.292.000

666.000

129.000

5

Ca cao

718.000

565.000

351.000

104.000

6

Cà Na

906.000

654.000

328.000

125.000

7

Cà phê

737.000

582.000

358.000

115.000

8

Cam mật, sảnh

483.000

382.000

219.000

80.000

9

Cam mật không hạt

852.000

599.000

237.000

80.000

10

Cam sành

469.000

374.000

232.000

88.000

11

Cam Xoàn

852.000

599.000

237.000

80.000

12

Cau

580.000

461.000

304.000

102.000

13

Chanh

483.000

384.000

196.000

88.000

14

Chanh dây

310.000

224.000

59.000

 

15

Chôm chôm

1.158.000

906.000

430.000

150.000

16

Chùm ruột

698.000

551.000

355.000

112.000

17

Chuối

110.000

60.000

 

 

18

Cóc

1.011.000

795.000

419.000

147.000

19

Dâu Bòn Bon

1.000.000

800.000

330.000

105.000

20

Dâu Hạ Châu

1.750.000

1.150.000

430.000

125.000

21

Dâu Xanh

1.250.000

950.000

380.000

105.000

22

Dâu Xiêm

1.900.000

1.350.000

470.000

125.000

23

Dừa

865.000

695.000

475.000

184.000

24

Đào lộn hột (Điều)

755.000

594.000

359.000

118.000

25

Đào tiên

1.100.000

863.000

425.000

149.000

26

Điều (Mận hoa đỏ)

567.000

454.000

303.000

115.000

26

Đu đủ

178.000

65.000

 

 

27

Hạnh

225.000

172.000

60.000

 

28

Hồng

1.690.000

1.317.000

783.000

199.000

29

Khế

755.000

594.000

359.000

112.000

30

503.000

398.000

211.000

81.000

31

Lêkima

758.000

596.000

310.000

112.000

32

Lựu

310.000

224.000

59.000

 

33

503.000

398.000

211.000

81.000

34

Mận

503.000

398.000

211.000

81.000

35

Mãng cầu

452.000

364.000

177.000

65.000

36

Mãng cầu thái

2.057.000

1.569.000

182.000

70.000

37

Măng cụt

4.786.000

3.662.000

1.890.000

289.000

38

Me

1.270.000

982.000

343.000

117.000

39

Mít

1.075.000

837.000

374.000

122.000

40

Nhãn

1.898.000

1.471.000

781.000

192.000

41

Nhàu

270.000

200.000

52.000

 

42

Ô Môi

756.000

595.000

358.000

111.000

43

Ổi

270.000

200.000

52.000

 

44

Quýt các loại

713.000

556.000

267.000

83.000

45

Sa kê

1.100.000

863.000

425.000

149.000

46

Sabô

1.690.000

1.317.000

783.000

199.000

47

Sari

381.000

290.000

80.000

 

48

Sầu riêng

4.133.000

3.211.000

1.282.000

446.000

49

Táo

456.000

348.000

98.000

 

50

Thanh Long

531.000

407.000

90.000

 

51

Thanh trà

1.753.000

1.315.000

799.000

243.000

52

Tiêu (Nộc)

445.000

351.000

209.000

69.000

53

Trầu (Nộc)

229.000

184.000

121.000

48.000

54

Vải

1.898.000

1.471.000

781.000

192.000

55

Vú sữa

2.798.000

2.151.000

664.000

211.000

56

Vú sữa hoàng kim

6.560.000

5.000.000

1.020.000

280.000

57

Xoài các loại

1.753.000

1.315.000

799.000

243.000

58

Xoài Cát hòa lộc

2.435.000

1.887.000

799.000

243.000

* Đối với cây ăn quả lâu năm được chia ra làm 04 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng để xác định loại cây như sau:

Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.

Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, cho trái chưa ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.

Loại C: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, chưa cho trái.

Loại D: Cây mới trồng dưới 1 năm, (cây còn nhỏ chưa được phân loại A, B, C).

Riêng một số cây ăn quả có thời gian từ trồng đến thu hoạch ngắn như: Chanh dây, Hạnh, Lựu, Lý, Nhàu, Ổi, Sari, Táo, Thanh long chia ra 03 giai đoạn sinh trưởng A, B như trên và C (cây mới trồng, chưa cho trái) và cây Chuối, Đu Đủ chia ra 02 giai đoạn sinh trưởng A (cây đang cho trái) và B (cây chưa cho trái).

 

PHỤ LỤC III

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ
(Kèm theo Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Đơn vị tính: đồng/cây

STT

CÂY TRỒNG

Đơn giá

I

NHÓM CÂY PHÂN THEO ĐƯỜNG KÍNH GỐC

 

1

Sưa đỏ

 

Đường kính gốc dưới 10 cm

500.000

 

Đường kính gốc từ 10 - dưới 20 cm

1.200.000

 

Đường kính gốc từ 20 - dưới 30 cm

12.000.000

 

Đường kính gốc lớn hơn 30cm

80.000.000

2

Bằng lăng, Dầu, Điệp, Hoàng hậu, Lộc vừng , Phượng, Sao, Xanh

 

Đường kính gốc dưới 10 cm

100.000

 

Đường kính gốc từ 10 - dưới 20 cm

200.000

 

Đường kính gốc từ 20 - dưới 30 cm

300.000

 

Đường kính gốc từ 30 - dưới 60 cm

600.000

 

Đường kính gốc lớn hơn 60 cm

1.000.000

3

Bần, Bình linh, Gáo, Gió bầu, Gừa, Mù u, Sắn, Sơn trắng, Sung, Sưa, Tràm bông vàng, Trâm bầu, Xà cừ, Xoan

 

Đường kính gốc dưới 10 cm

95.000

 

Đường kính gốc từ 10 - dưới 20 cm

195.000

 

Đường kính gốc từ 20 - dưới 30 cm

295.000

 

Đường kính gốc từ 30 - dưới 60 cm

590.000

 

Đường kính gốc lớn hơn 60 cm

1.000.000

4

Bình bát, Cách, Đủng đỉnh, Nem, Quao, So đũa, Tra, Tràm, Trứng cá, Vong

 

Đường kính gốc dưới 10 cm

10.000

 

Đường kính gốc từ 10 - dưới 20 cm

35.000

 

Đường kính gốc lớn hơn 20 cm

50.000

5

Bạch đàn, Bàng Bồ lời, Săn máu, Sộp

 

 

Đường kính gốc dưới 10 cm

20.000

 

Đường kính gốc từ 10 - dưới 20 cm

70.000

 

Đường kính gốc lớn hơn 20 cm

100.000

6

Gòn

 

 

Đường kính gốc dưới 15 cm

30.000

 

Đường kính gốc từ 15 - dưới 30 cm

100.000

 

Đường kính gốc lớn hơn 30 cm

140.000

II

NHÓM CÂY PHÂN THEO CHIỀU CAO

 

7

Trúc, nứa, lồ ô, ...

 

 

Chiều cao cây dưới 2 m

3.000

 

Chiều cao cây từ 2 - dưới 5 m

10.000

 

Chiều cao cây lớn hơn 5 m

15.000

8

Tre mạnh tông, tre tàu

 

 

Chiều cao cây dưới 5 m

20.000

 

Chiều cao cây từ 5 - dưới 7 m

65.000

 

Chiều cao cây lớn hơn 7 m

100.000

9

Các loại tre khác

 

 

Chiều cao cây dưới 5 m

10.000

 

Chiều cao cây từ 5 - dưới 7 m

40.000

 

Chiều cao cây lớn hơn 7 m

55.000

10

Tầm vông

 

 

Chiều cao cây dưới 2 m

10.000

 

Chiều cao cây từ 2 - dưới 5 m

20.000

 

Chiều cao cây lớn hơn 5 m

30.000