- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2022/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 22 tháng 4 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 204/TTr-STC ngày 22/4/2022 về việc ban hành Quyết định quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 420/BC-STP ngày 22/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02/5/2022 và thay thế Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Quy định này quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, vật nuôi là thủy sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng
1. Mức bồi thường đối với cây trồng hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
2. Mức bồi thường đối với cây trồng lâu năm (cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây lấy lá) khi Nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây (không bao hàm giá trị quyền sử dụng đất). Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường xác định như sau:
a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
b) Cây lâu năm loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây trồng nhân với giá bán một cây tương ứng cùng loại, độ tuổi, kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).
c) Cây lâu năm loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là: giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).
d) Đối với cây lâu năm giá trị từng loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân, đường kính tán và chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:
- Đường kính thân cây được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.
- Chiều cao cây được tính từ gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất.
- Đường kính tán cây (ĐK tán) được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây.
- Cây giống là cây được ươm trồng đủ tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Mức bồi thường đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc hộ gia đình cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất (nếu có).
4. Đối với các loại hoa, cây cảnh
a) Đối với hoa, cây cảnh trồng trên đất được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
b) Đối với hoa, cây cảnh trồng trên chậu, cây đóng bầu thì được hỗ trợ chi phí di chuyển, mức hỗ trợ bằng 50% mức đơn giá bồi thường của loại cây cảnh trồng trên đất tương ứng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Bồi thường đối với vật nuôi là thuỷ sản
1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra nhưng mức tối đa không vượt quá mức đơn giá bồi thường tại quy định này.
3. Diện tích để tính đơn giá bồi thường là diện tích mặt nước thực tế nuôi trồng thủy sản.
Đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trồng lúa hoặc các loại cây rau màu mà trước thời điểm thông báo thu hồi đất, người sử dụng đất đã đầu tư chi phí vào đất (như: làm đất, bón phân lót, chuẩn bị giống hoặc mới gieo trồng…) thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư huyện, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế hỗ trợ chi phí thực tế người dân đã đầu tư đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền, mức tối đa không vượt quá 3.000 đồng/m2.
2. Giá trị bồi thường thực tế được tính trên cơ sở mật độ và tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Đối với những loại cây trồng chưa có tiêu chuẩn mật độ kỹ thuật thì căn cứ vào tình hình thực tế trong trường hợp cần thiết, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thống nhất trước khi áp dụng bồi thường, hỗ trợ.
3. Trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng nếu có phát sinh các loại cây trồng, vật nuôi khác không có trong quy định này thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư huyện, thành phố Nam Định căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, xem xét vận dụng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương tự đã có tại Phụ lục kèm theo Quyết định này hoặc căn cứ tình hình địa phương xây dựng phương án giá báo cáo Sở Tài chính xem xét, thống nhất trước khi áp dụng bồi thường, hỗ trợ.
1. Đối với dự án, hạng mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng và điều chỉnh theo quy định này.
2. Đối với dự án đang lập phương án, chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện hoặc điều chỉnh theo quy định này.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Nam Định)
TT | DANH MỤC BỒI THƯỜNG | Đơn vị tính | Đơn giá |
I | CÂY LƯƠNG THỰC VÀ HOA MÀU |
|
|
A | Cây lương thực |
|
|
1 | Lúa |
|
|
| Lúa | đồng/m2 | 6.000 |
| Mạ | đồng/m2 | 4.000 |
2 | Ngô | đồng/m2 | 6.000 |
3 | Lạc, Đỗ tương | đồng/m2 | 8.500 |
4 | Vừng | đồng/m2 | 7.500 |
5 | Các loại đỗ lấy hạt: Đỗ đen, Đỗ xanh, Đậu đỏ… | đồng/m2 | 6.500 |
6 | Sắn | đồng/m2 | 5.000 |
7 | Củ đậu, Củ mỡ, Củ Dong riềng | đồng/m2 | 5.000 |
8 | Khoai sọ, Khoai môn, Củ từ | đồng/m2 | 9.000 |
9 | Khoai lang, Khoai tây | đồng/m2 | 9.000 |
10 | Sen nước | đồng/m2 | 11.000 |
11 | Củ niễng | đồng/m2 | 14.000 |
B | Rau màu: |
|
|
1 | Su hào, Cải bắp, Cải thảo, Rau cải các loại | đồng/m2 | 15.000 |
2 | Súp lơ trắng, Súp lơ xanh | đồng/m2 | 15.000 |
3 | Cần ta | đồng/m2 | 15.000 |
4 | Cần tây, tỏi tây | đồng/m2 | 15.000 |
5 | Rau muống | đồng/m2 | 13.000 |
6 | Rau đay, Mồng tơi | đồng/m2 | 13.000 |
7 | Rau ngót | đồng/m2 | 13.000 |
8 | Ngải cứu | đồng/m2 | 12.000 |
9 | Lá nếp thơm | đồng/m2 | 12.000 |
10 | Lá dong, Lá nốt, Xương xông | đồng/m2 | 5.500 |
11 | Dọc mùng, Khoai nước | đồng/m2 | 8.000 |
12 | Rau rút | đồng/m2 | 10.000 |
13 | Rau thơm các loại | đồng/m2 | 12.500 |
14 | Hành, hẹ | đồng/m2 | 15.000 |
15 | Cà chua | đồng/m2 | 15.000 |
16 | Cà pháo, Cà bát, Cà tím | đồng/m2 | 8.000 |
17 | Ớt | đồng/m2 | 11.000 |
18 | Củ cải các loại, Cà rốt | đồng/m2 | 11.500 |
19 | Nghệ, Gừng, Riềng, Sả | đồng/m2 | 13.000 |
20 | Tỏi ta | đồng/m2 | 15.000 |
21 | Dứa | đồng/cây | 5.000 |
22 | Cây cỏ voi và các loại cỏ dùng cho chăn nuôi khác | đồng/m2 | 4.000 |
C | Cây dây leo (chưa có giàn leo) |
|
|
1 | Mướp, Mướp đắng, Bầu, Bí, Su su, Thiên lý |
|
|
| Loại chưa có quả | đồng/m2 | 6.500 |
| Loại đã có quả | đồng/m2 | 11.000 |
2 | Nhót, Nho, Chanh leo, Gấc |
|
|
| Loại chưa có hoa, chưa có quả | đồng/m2 | 7.000 |
| Loại đã có hoa, có quả | đồng/m2 | 10.500 |
3 | Dưa hấu, Dưa gang, Dưa lê, Dưa bở |
|
|
| Loại chưa có quả | đồng/m2 | 8.500 |
| Loại đã có quả | đồng/m2 | 12.000 |
4 | Mơ ăn lá | đồng/m2 | 11.000 |
5 | Đậu các loại (Đậu lấy quả) | đồng/m2 | 10.500 |
6 | Trầu không | đồng/m2 giàn | 8.000 |
7 | Trâm bầu | đồng/m2 giàn | 4.000 |
8 | Sắn dây |
|
|
| Chưa leo giàn | đồng/khóm | 12.000 |
| Đã leo giàn | đồng/khóm | 16.000 |
D | Cây thuốc và cây khác |
|
|
1 | Cây thuốc: Bạch chỉ, Cau xi, Địa liền, Ngưu tất, Sa nhân, Cây thuốc bắc, Thuốc nam các loại | đồng/m2 | 30.000 |
2 | Hàng rào cây xanh |
|
|
| Chiều cao dưới 1,0 m | đồng/m | 10.000 |
| Chiều cao trên 1,0 m | đồng/m | 15.000 |
II | CÂY ĂN QUẢ |
|
|
1 | Mít |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 40.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 6cm; 1,5m ≤ cao < 2,5m | đồng/cây | 83.000 |
| 6cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2,5m ≤ cao < 3,5m | đồng/cây | 190.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao ≥ 3,5m | đồng/cây | 350.000 |
| 20 cm ≤ ĐK thân < 30cm; cao ≥ 3,5m | đồng/cây | 600.000 |
| 30 cm ≤ ĐK thân < 40cm; cao ≥ 3,5m | đồng/cây | 850.000 |
| ĐK thân ≥ 40cm; cao ≥ 3,5m | đồng/cây | 1.100.000 |
2 | Nhãn, Vải |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 40.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 1,5m ≤ cao < 2 m | đồng/cây | 250.000 |
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m ≤ cao < 3m | đồng/cây | 490.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao ≥ 3m | đồng/cây | 700.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 3m | đồng/cây | 1.100.000 |
| ĐK thân ≥ 25cm; cao ≥ 3m | đồng/cây | 1.300.000 |
3 | Hồng xiêm, Hồng, Xoài, Bưởi, Bơ |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 40.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m < cao ≤ 3 m | đồng/cây | 150.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; 3m < cao ≤ 4 m | đồng/cây | 200.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; 4m < cao ≤ 6 m | đồng/cây | 300.000 |
| ĐK thân ≥ 20cm; cao > 6m | đồng/cây | 400.000 |
4 | Cam, Chanh, Chấp |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 40.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 0,5m ≤ cao < 1 m | đồng/cây | 80.000 |
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; cao > 1,5m | đồng/cây | 150.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 1,5m | đồng/cây | 220.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao > 1,5m | đồng/cây | 300.000 |
| ĐK thân ≥ 20cm; | đồng/cây | 350.000 |
5 | Na, Táo, Mơ, Mận, Đào, Me quả, Lê, Lựu |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 40.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m < cao ≤ 2 m | đồng/cây | 73.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 2m | đồng/cây | 150.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đồng/cây | 190.000 |
| ĐK thân ≥ 20cm; | đồng/cây | 250.000 |
6 | Khế, Chay, Hồng bì, Trứng gà, Sung, Ổi, Roi, Sấu, Dâu da |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 40.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m ≤ cao < 1,5m | đồng/cây | 75.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 20cm; 1,5m ≤ cao < 2m | đồng/cây | 150.000 |
| 20cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 2 m | đồng/cây | 220.000 |
| ĐK thân > 20cm; Đk tán ≥ 4,5m | đồng/cây | 300.000 |
7 | Cau (Cau lấy quả) |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 40.000 |
| 1m ≤ cao < 2m; | đồng/cây | 60.000 |
| 2m ≤ cao < 3,5m; | đồng/cây | 150.000 |
| 3,5m ≤ cao < 5m; | đồng/cây | 250.000 |
| Cao ≥ 5m | đồng/cây | 300.000 |
8 | Dừa lấy quả |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 40.000 |
| 1m ≤ cao < 2m; | đồng/cây | 100.000 |
| 2m ≤ cao < 3,5m; | đồng/cây | 180.000 |
| 3,5m ≤ cao < 5m; | đồng/cây | 300.000 |
| Cao ≥ 5m | đồng/cây | 350.000 |
9 | Đu đủ |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 40.000 |
| Chưa có quả | đồng/cây | 40.000 |
| Cao ≤ 1,0m; có quả | đồng/cây | 80.000 |
| Cao ≥ 1,0 m; đang có quả | đồng/cây | 120.000 |
| Cao ≥ 1,5m; đang có quả | đồng/cây | 180.000 |
10 | Chuối |
|
|
| Chuối mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
| Khóm 1 mẹ chưa trổ hoa và 1,2 cây con | đồng/khóm | 50.000 |
| Khóm 1 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được và 1,2 cây con | đồng/khóm | 120.000 |
| Khóm có 2 đến 3 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được | đồng/khóm | 200.000 |
| Khóm có từ 4 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được trở lên | đồng/khóm | 300.000 |
11 | Cây thanh long |
|
|
| Thanh long mới trồng (cây đã ra rễ, mầm) | đồng/khóm | 20.000 |
| Cây chưa có quả | đồng/khóm | 40.000 |
| Cây có quả | đồng/khóm | 70.000 |
III | CÂY LẤY GỖ |
|
|
1 | Bạch đàn, keo, Thông, Phi lao, Xoan |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 45.000 |
| 5cm ≤ ĐK thân < 15cm; | đồng/cây | 120.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đồng/cây | 200.000 |
| 20cm ≤ ĐK thân < 25cm; | đồng/cây | 300.000 |
| ĐK thân ≥ 25cm | Cây có đường kính thân 25cm trở lên áp dụng nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng | |
2 | Tre, Hóp |
|
|
| 2m ≤ cao < 3m; 3cm < ĐK thân ≤ 5cm; | đồng/cây | 7.000 |
| 3m ≤ cao < 5m; 5cm < ĐK thân ≤ 10cm; | đồng/cây | 14.000 |
| Cao ≥ 5m, ĐK thân > 10cm | đồng/cây | 20.000 |
IV | CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Cây dâu tằm | đồng/m2 | 9.000 |
2 | Chè |
|
|
| Chiều cao ≤ 50cm | đồng/cây | 35.000 |
| 50cm < Chiều cao ≤ 100cm | đồng/cây | 60.000 |
| Chiều cao > 100cm | đồng/cây | 100.000 |
3 | Mía | đồng/khóm | 2.000 |
4 | Mây |
|
|
| Cây giống (Chiều cao cây từ gốc đến ngọn từ 12- 20 cm) | đồng/m2 | 12.000 |
| Cây dưới 3 năm tuổi (chưa cho thu hoạch) | đồng/ khóm | 35.000 |
| Cây từ 3-7 năm tuổi (bắt đầu cho thu hoạch) | đồng/ khóm | 60.000 |
| Cây từ 7 năm tuổi trở lên (chiều dài thân 3 - 4m, mỗi gốc có khoảng 30 nhánh) | đồng/khóm | 100.000 |
V | CÂY BÓNG MÁT |
|
|
1 | Cây vối |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 40.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm; | đồng/cây | 24.000 |
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; | đồng/cây | 50.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; | đồng/cây | 80.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đồng/cây | 120.000 |
| 20cm ≤ ĐK thân < 25cm; | đồng/cây | 160.000 |
| 25cm ≤ ĐK thân < 30cm; | đồng/cây | 200.000 |
| 30cm ≤ ĐK thân < 35cm; | đồng/cây | 300.000 |
| 35cm ≤ ĐK thân < 50cm; | đồng/cây | 400.000 |
| ĐK thân ≥ 50cm | đồng/cây | 450.000 |
2 | Cây bàng, cây gạo, cây phượng vĩ, cây muồng, cây trứng cá, cây núc nác |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 38.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm; | đồng/cây | 30.000 |
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; | đồng/cây | 60.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; | đồng/cây | 100.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đồng/cây | 120.000 |
| 20cm ≤ ĐK thân < 30cm; | đồng/cây | 180.000 |
| 30cm ≤ ĐK thân < 40cm; | đồng/cây | 210.000 |
| ĐK thân ≥ 40cm | đồng/cây | 300.000 |
3 | Cây sưa |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 60.000 |
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; | đồng/cây | 90.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; | đồng/cây | 180.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đồng/cây | 270.000 |
| 20cm ≤ ĐK thân < 30cm; | đồng/cây | 350.000 |
| 30cm ≤ ĐK thân < 40cm; | đồng/cây | 490.000 |
| 40cm ≤ ĐK thân < 50cm; | đồng/cây | 600.000 |
| ĐK thân ≥ 50cm | đồng/cây | 750.000 |
VI | HOA - CÂY CẢNH TRỒNG TRÊN ĐẤT |
|
|
1 | Cúc đại đóa, Cúc pha lê |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 20.000 |
| Cây chưa có hoa | đồng/m2 | 50.000 |
| Cây có hoa | đồng/m2 | 85.000 |
2 | Cúc các loại khác, Thược dược, Cẩm chướng, Făng |
|
|
| Cây chưa có hoa | đồng/m2 | 30.000 |
| Cây đã có hoa | đồng/m2 | 60.000 |
3 | Violet |
|
|
| Cây chưa có hoa | đồng/m2 | 18.000 |
| Cây có hoa | đồng/m2 | 30.000 |
4 | Hoa Su si, Mào gà | đồng/m2 | 12.000 |
5 | Hoa Súng, Hoa Sen | đồng/m2 | 12.000 |
6 | Đồng tiền, Thạch thảo, Mimoza | đồng/m2 | 40.000 |
7 | Lay ơn, Loa kèn, Huệ |
|
|
| Cây chưa có hoa | đồng/m2 | 30.000 |
| Cây có hoa | đồng/m2 | 60.000 |
8 | Salem |
|
|
| Cây chưa có hoa | đồng/m2 | 18.000 |
| Cây có hoa | đồng/m2 | 40.000 |
9 | Cây bỏng | đồng/m2 | 18.000 |
10 | Hoa Ngâu, Nguyệt quế, Sói |
|
|
| 15 cm ≤ cao < 25 cm | đồng/m2 | 20.000 |
| 25 cm ≤ cao < 50 cm | đồng/m2 | 30.000 |
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đồng/m2 | 55.000 |
| 100 cm ≤ cao < 200 cm | đồng/m2 | 85.000 |
| Cao ≥ 200 cm | đồng/m2 | 120.000 |
11 | Hoa Lưu ly |
|
|
| Chưa có hoa | đồng/cây | 12.000 |
| Có hoa | đồng/cây | 25.000 |
12 | Đào hoa |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 250.000 |
| 40 ≤ Cao <80cm, đường kính tán <50cm | đồng/cây | 5.000 |
| 80 ≤ Cao <150cm, đường kính tán <50cm | đồng/cây | 10.000 |
| 80 ≤ Cao <150cm, đường kính tán ≥ 50cm | đồng/cây | 189.000 |
| 150 ≤ Cao <200cm, đường kính tán ≥ 50cm | đồng/cây | 262.000 |
| Cao ≥ 200cm, đường kính tán > 50cm | đồng/cây | 363.000 |
13 | Mai |
|
|
| 30 cm ≤ cao < 70 cm | đ/cây | 40.000 |
| 70 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 90.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 130.000 |
14 | Quất cảnh |
|
|
| Cao < 30 cm | đồng/cây | 30.000 |
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đồng/cây | 50.000 |
| 50 cm ≤ cao < 70 cm | đồng/cây | 80.000 |
| 70 cm ≤ cao < 100 cm | đồng/cây | 130.000 |
| 100 cm ≤ cao < 150 cm | đồng/cây | 160.000 |
| Cao ≥ 150 cm | đồng/cây | 250.000 |
15 | Hoa hồng các loại |
|
|
| Chưa có hoa | đồng/m2 | 60.000 |
| Có hoa | đồng/m2 | 115.000 |
16 | Hoa sữa cảnh |
|
|
| Cao < 50 cm | đồng/cây | 7.000 |
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đồng/cây | 12.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 25.000 |
17 | Hoa hòe |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 250.000 |
| 40 cm ≤ cao < 80 cm, đường kính tán < 50 cm | đồng/cây | 5.000 |
| 80cm ≤ cao < 150 cm, đường kính tán < 50 cm | đồng/cây | 10.000 |
| 80cm ≤ cao < 150 cm, đường kính tán ≥ 50 cm | đồng/cây | 189.000 |
| 150 cm ≤ cao < 200 cm, đường kính tán ≥ 50 cm | đồng/cây | 262.000 |
| Cao ≥ 200 cm, đường kính tán > 50 cm | đồng/cây | 363.000 |
18 | Hoa sứ |
|
|
| Cao < 30 cm | đồng/cây | 13.000 |
| 30 cm ≤ cao < 100 cm | đồng/cây | 25.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 60.000 |
19 | Hoa giấy, Ti gôn, Tầm xuân, Lan tiêu | đồng/m2 giàn | 12.000 |
20 | Hoa nhài |
|
|
| Cao < 50 cm | đồng/khóm | 13.000 |
| Cao ≥ 50 cm | đồng/khóm | 25.000 |
21 | Trà hồng, Trà thâm, Trà bạch, Hải đường |
|
|
| 20 cm ≤ cao < 30 cm | đồng/cây | 15.000 |
| 30 cm ≤ cao < 100 cm | đồng/cây | 30.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 55.000 |
22 | Trạng nguyên, Chuối nhật |
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đồng/cây | 8.000 |
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đồng/cây | 14.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 25.000 |
23 | Trắc bách diệp |
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đồng/cây | 15.000 |
| Cao ≥ 50 cm | đồng/cây | 25.000 |
24 | Trúc anh đào |
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đồng/khóm | 12.000 |
| Cao ≥ 50 cm | đồng/khóm | 20.000 |
25 | Trúc mây, Trúc phật bà, Trúc quân tử, Trúc tăm, Trúc vàng, Trúc nhật |
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đồng/khóm | 13.000 |
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đồng/khóm | 19.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/khóm | 35.000 |
26 | Tường vi, Tướng quân |
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đồng/cây | 8.000 |
| Cao ≥ 50 cm | đồng/cây | 14.000 |
27 | Thiết mộc lan, Trà mi |
|
|
| Cao < 1m | đồng/cây | 7.000 |
| 1m ≤ cao < 1,5 m | đồng/cây | 20.000 |
| 1,5 m ≤ cao < 2 m | đồng/cây | 30.000 |
| Cao ≥ 2 m | đồng/cây | 50.000 |
28 | Cau lùn (Cau Lợn cọ) |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 35.000 |
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; chiều cao < 1,5 m | đồng/cây | 50.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân ≤ 10 cm; chiều cao < 1,5 m | đồng/cây | 196.000 |
| 10 cm <ĐK thân ≤ 20 cm; chiều cao ≥ 1,5 m | đồng/cây | 311.000 |
| ĐK thân ≥ 20 cm, chiều cao ≥ 1,5 m | đồng/cây | 432.000 |
29 | Cau sâm panh |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 30.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đồng/cây | 65.000 |
| 10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm; | đồng/cây | 110.000 |
| 15 cm ≤ ĐK thân < 25 cm; | đồng/cây | 150.000 |
| ĐK thân ≥ 25 cm | đồng/cây | 250.000 |
30 | Cau vua |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 60.000 |
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đồng/cây | 25.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đồng/cây | 50.000 |
| 10 cm ≤ ĐK thân < 25 cm; | đồng/cây | 100.000 |
| 25 cm ≤ ĐK thân < 30 cm; | đồng/cây | 150.000 |
| ĐK thân ≥ 30 cm | đồng/cây | 250.000 |
31 | Chu đinh lan | đồng/khóm | 13.000 |
32 | Dạ hương, Kim ngân |
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đồng/cây | 13.000 |
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đồng/cây | 20.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 40.000 |
33 | Dừa cảnh |
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đồng/khóm | 14.000 |
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đồng/khóm | 25.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/khóm | 38.000 |
34 | Dứa cảnh, Huyết dụ, Ké, Lưỡi hổ | đồng/khóm | 7.000 |
35 | Duối cảnh |
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đồng/cây | 13.000 |
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đồng/cây | 25.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 35.000 |
36 | Cây đại cảnh (đỏ, vàng, trắng) |
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đồng/cây | 12.000 |
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đồng/cây | 30.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 60.000 |
37 | Bách, tùng (trừ tùng la hán) |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 60.000 |
| 2 cm ≤ ĐK thân < 3 cm; | đồng/cây | 13.000 |
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đồng/cây | 25.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đồng/cây | 50.000 |
| ĐK thân ≥ 10 cm | đồng/cây | 85.000 |
38 | Cây tùng La Hán |
|
|
| 3 cm ≤ ĐK thân ≤ 5 cm, đường kính tán > 1m, chiều cao > 1,0 m | đồng/cây | 121.000 |
| 5cm< ĐK thân ≤ 10 cm, đường kính tán > 1m, chiều cao > 1,5 m | đồng/cây | 167.000 |
| 10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm, đường kính tán > 1m, chiều cao > 1,5 m | đồng/cây | 394.000 |
| ĐK thân > 20 cm, đường kính tán > 1m, chiều cao > 1,5 m | đồng/cây | 523.000 |
39 | Vạn tuế, Thiên tuế |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/cây | 8.000 |
| ĐK thân < 10 cm, chiều cao > 1,0 m | đồng/cây | 126.000 |
| 10 cm ≤ ĐK thân ≤ 20 cm; chiều cao > 1,0 m | đồng/cây | 174.000 |
| 20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm; chiều cao > 1,0 m | đồng/cây | 243.000 |
| ĐK thân > 30 cm, chiều cao > 1,0 m | đồng/cây | 300.000 |
40 | Vạn niên thanh | đồng/khóm | 7.000 |
41 | Cây cần thăng |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 7.000 |
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đồng/cây | 19.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 30.000 |
42 | Cọ cảnh |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 7.000 |
| Cao ≥ 50 cm | đồng/cây | 13.000 |
43 | Cẩm tú mai | đồng/cây | 37.000 |
44 | Cẩm tú cầu |
|
|
| Chưa có hoa | đồng/khóm | 7.000 |
| Đã có hoa | đồng/khóm | 20.000 |
45 | Địa lan | đồng/khóm | 20.000 |
46 | Đinh lăng |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 19.000 |
| Cao ≥ 50 cm | đồng/cây | 25.000 |
47 | Đuôi lươn; Đuôi chồn; Đuôi phượng | đồng/khóm | 7.000 |
48 | Lá bạc hà | đồng/cây | 3.000 |
49 | Lá láng | đồng/khóm | 12.000 |
50 | Lục diệp | đồng/cây | 12.000 |
51 | Lựu cảnh |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 7.000 |
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đồng/cây | 20.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 35.000 |
52 | Liễu cảnh |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 7.000 |
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đồng/cây | 13.000 |
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đồng/cây | 20.000 |
| Cao ≥ 150 cm | đồng/cây | 25.000 |
53 | Mẫu đơn, Mộc |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 15.000 |
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đồng/cây | 25.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 35.000 |
54 | Ngô đồng cảnh |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 7.000 |
| Cao ≥ 50 cm | đồng/cây | 12.000 |
55 | Ngọc bút, Giành giành |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 7.000 |
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đồng/cây | 13.000 |
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đồng/cây | 25.000 |
| Cao ≥ 150 cm | đồng/cây | 50.000 |
56 | Ngọc trai |
|
|
| 10 cm ≤ Cao < 20 cm | đồng/cây | 3.000 |
| Cao ≥ 20 cm | đồng/cây | 7.000 |
57 | Ngũ gia bì |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 10.000 |
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đồng/cây | 15.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 25.000 |
58 | Cây ngũ sắc |
|
|
| Cây chưa hoa | đồng/cây | 5.000 |
| Cây có hoa | đồng/cây | 7.000 |
59 | Quế hương |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 13.000 |
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đồng/cây | 20.000 |
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đồng/cây | 35.000 |
| Cao ≥ 150 cm | đồng/cây | 60.000 |
60 | Cây Phát lộc |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/khóm | 3.000 |
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đồng/khóm | 6.000 |
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đồng/khóm | 9.000 |
| Cao ≥ 150 cm | đồng/khóm | 15.000 |
61 | Cây Cô Tòng vành chanh, Vàng anh lá mít |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 5.000 |
| Cao ≥ 50 cm | đồng/cây | 10.000 |
62 | Xương rồng |
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đồng/cây | 5.000 |
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đồng/cây | 7.000 |
| Cao ≥ 100 cm | đồng/cây | 10.000 |
63 | Si cảnh, Xanh cảnh, sung cảnh, Lộc vừng, Đa cảnh |
|
|
| 5cm ≤ Đk thân ≤ 10cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m | đồng/cây | 233.000 |
| 10cm < Đk thân ≤ 20cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m | đồng/cây | 377.000 |
| 20cm < Đk thân ≤ 30cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m | đồng/cây | 394.000 |
| 30cm < Đk thân ≤ 40cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m | đồng/cây | 728.000 |
| 40cm < Đk thân ≤ 50cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m | đồng/cây | 1.011.000 |
| 50cm < Đk thân ≤ 60cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m | đồng/cây | 1.405.000 |
| 60cm < Đk thân ≤ 80cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m | đồng/cây | 1.954.000 |
| Đk thân > 80cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m | đồng/cây | 2.716.000 |
64 | Cây xanh sổng |
|
|
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm | đồng/cây | 45.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân < 7 cm | đồng/cây | 105.000 |
| 7 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | đồng/cây | 150.000 |
| 10 cm ≤ ĐK thân ≤ 20 cm | đồng/cây | 225.000 |
| 20 cm < ĐK thân < 30 cm | đồng/cây | 300.000 |
| ĐK thân ≥ 30 cm | đồng/cây | 450.000 |
VII | VẬT NUÔI |
|
|
1 | Cá giống nước ngọt, nước mặn, nước lợ | đồng/m2 | 18.000 |
2 | Cá Thịt |
|
|
2.1 | Cá thịt nước ngọt | đồng/m2 | 13.000 |
2.2 | Cá thịt nước mặn, nước lợ | đồng/m2 | 25.000 |
3 | Tôm giống nước ngọt, nước mặn, nước lợ | đồng/m2 | 25.000 |
4 | Tôm thịt nước ngọt, nước mặn, nước lợ | đồng/m2 | 16.000 |
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND
- 12 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về định mức kỹ thuật và phương pháp tính đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng; vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14 Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 15 Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 16 Quyết định 1223/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022
- 17 Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 18 Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2022 về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19 Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 20 Công văn 4014/UBND-TNMT năm 2022 về tập trung thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ đầu tư công trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 21 Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 22 Thông báo 492/TB-UBND năm 2023 kết luận của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về chính sách hỗ trợ khác phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án di dân vùng ảnh hưởng môi trường (bán kính 500m) của bãi chôn lấp rác thải huyện Ba Vì (5,6ha) kết hợp trồng cây xanh tạo hành lang cách ly
- 1 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về định mức kỹ thuật và phương pháp tính đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng; vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5 Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6 Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 1223/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022
- 8 Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9 Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2022 về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10 Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11 Công văn 4014/UBND-TNMT năm 2022 về tập trung thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ đầu tư công trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 12 Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13 Thông báo 492/TB-UBND năm 2023 kết luận của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về chính sách hỗ trợ khác phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án di dân vùng ảnh hưởng môi trường (bán kính 500m) của bãi chôn lấp rác thải huyện Ba Vì (5,6ha) kết hợp trồng cây xanh tạo hành lang cách ly
- 14 Quyết định 46/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định