- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2022/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 08 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luât sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3742/TTr-VPUBND ngày 17 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
1. Sửa đổi khoản 3, Điều 1 như sau:
“Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
3. Đối tượng áp dụng:
- Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là các ngành và địa phương); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi địa bàn quản lý của cấp tỉnh;
- Cán bộ, công chức, viên chức có liên quan tham gia thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ”.
2. Sửa đổi khoản 4, Điều 4 như sau:
“Điều 4. Thời gian chốt số liệu báo cáo
4. Các báo cáo định kỳ khác, gồm: Báo cáo kết quả sản xuất vụ đông xuân, triển khai kế hoạch sản xuất vụ mùa - hè thu; Báo cáo kết quả sản xuất vụ mùa - hè thu, triển khai kế hoạch sản xuất vụ đông xuân thực hiện theo quy định tại Phụ lục Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý kèm theo Quyết định này”.
“Điều 5. Thời hạn gửi báo cáo
1. Các ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, đồng gửi Sở Nội vụ (để theo dõi), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh vào các thời điểm sau:
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp chậm nhất vào ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo.
b) Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi báo cáo cho cơ quan chủ trì tổng hợp chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo.
c) Cơ quan chủ trì tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Các báo cáo định kỳ khác, bao gồm: Báo cáo kết quả hoạt động sáng kiến; Báo cáo tình hình, kết quả đánh giá sản phẩm cam mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong; Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì cầu đường giao thông nông thôn; Báo cáo kết quả công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông (quý I, 06 tháng; 09 tháng; hằng năm); Báo cáo kết quả sản xuất vụ đông xuân, triển khai kế hoạch sản xuất vụ mùa - hè thu; Báo cáo kết quả sản xuất vụ mùa - hè thu, triển khai kế hoạch sản xuất vụ đông xuân; Báo cáo hoạt động đối ngoại các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định tại Phụ lục Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý kèm theo Quyết định này”.
“Điều 6. Chế độ xử lý thông tin, báo cáo
1. Đối với báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ của các ngành, địa phương: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp thành báo cáo chung của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với các báo cáo định kỳ quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này, các Sở, Ban, Ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì có trách nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh”.
“Điều 7. Danh mục báo cáo, Đề cương và các biểu mẫu báo cáo
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)”
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2022./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Tên báo cáo | Nội dung yêu cầu báo cáo | Đối tượng thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Phương thức gửi, nhận báo cáo | Thời gian chốt số liệu báo cáo | Thời hạn gửi báo cáo | Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo | Mẫu đề cương báo cáo/Biểu mẫu số liệu báo cáo | Ghi chú |
1 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh | Theo mẫu Phụ lục I và các biểu mẫu báo cáo của từng ngành, địa phương kèm theo Quyết định này | - Các Sở, Ban, Ngành; - UBND các huyện, thành phố; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh | - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Nội vụ; - Văn phòng UBND tỉnh. | Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Quy định tại khoản 3 Điều 1 Quy định này | Tháng/quý/6 tháng/9 tháng/năm | Phụ lục I và các biểu mẫu báo cáo của từng ngành, địa phương kèm theo Quyết định này (từ Phụ lục I.1 đến Phụ lục I.21) | Trong quá trình chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh nếu có chỉ đạo báo cáo đột xuất về thời gian thì thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động sáng kiến | Nội dung báo cáo, biểu mẫu báo cáo quy định tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của UBND tỉnh Hòa Bình (Mẫu Phụ lục II kèm theo Quyết định này) | Các cơ sở xét công nhận sáng kiến (Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp…) | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo | Trước ngày 20/12 hằng năm | Năm | Phụ lục II kèm theo Quyết định này |
|
3 | Báo cáo tình hình, kết quả đánh giá sản phẩm cam mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong | Theo mẫu Phụ lục III kèm theo Quyết định này | Ban Kiểm soát Chỉ dẫn địa lý Cao Phong | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Trước ngày 20/6 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm; Trước ngày 20/12 đối với báo cáo năm. | 06 tháng/Năm | Phụ lục III kèm theo Quyết định này |
|
4 | Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì cầu đường giao thông nông thôn | Theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này | UBND các huyện, thành phố. | Sở Giao thông vận tải | Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Trước ngày 20/12 hằng năm | Năm | Phụ lục IV kèm theo Quyết định này |
|
5 | Báo cáo kết quả công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông (Quý I, 6 tháng, 9 tháng, hằng năm | Theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này | Sở Giao thông vận tải | UBND tỉnh | Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Quy định tại khoản 2, 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Trước ngày 20/3; 20/6; 20/9 và 20/12 hằng năm. | Quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm | Phụ lục V kèm theo Quyết định này |
|
6 | Báo cáo kết quả sản xuất vụ đông xuân, triển khai kế hoạch sản xuất vụ mùa hè thu | Theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này | - Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - UBND các huyện, thành phố. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Tính từ ngày 10/01 đến ngày 10/5 hằng năm | Trước ngày 15/5 hằng năm | Năm | Phụ lục VI kèm theo Quyết định này |
|
7 | Báo cáo kết quả sản xuất vụ mùa hè thu, triển khai kế hoạch sản xuất đông xuân | Theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này | - Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - UBND các huyện, thành phố. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Từ ngày 10/6 đến ngày 15/10 hằng năm | Trước ngày 20/10 hằng năm | Năm | Phụ lục VII kèm theo Quyết định này |
|
8 | Báo cáo hoạt động đối ngoại | Nội dung báo cáo, biểu mẫu báo cáo quy định tại Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh Hòa Bình (mẫu Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | Quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 | - Trước ngày 20/6 đối với báo cáo 6 tháng; - Trước ngày 20/12 đối với báo cáo năm. | 06 tháng/01 năm | Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này |
|
- 1 Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 57/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 36/2020/QĐ-UBND