Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2022/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 08 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2019/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luât sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3742/TTr-VPUBND ngày 17 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

1. Sửa đổi khoản 3, Điều 1 như sau:

 “Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

3. Đối tượng áp dụng:

- Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là các ngành và địa phương); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi địa bàn quản lý của cấp tỉnh;

- Cán bộ, công chức, viên chức có liên quan tham gia thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ”.

2. Sửa đổi khoản 4, Điều 4 như sau:

 “Điều 4. Thời gian chốt số liệu báo cáo

4. Các báo cáo định kỳ khác, gồm: Báo cáo kết quả sản xuất vụ đông xuân, triển khai kế hoạch sản xuất vụ mùa - hè thu; Báo cáo kết quả sản xuất vụ mùa - hè thu, triển khai kế hoạch sản xuất vụ đông xuân thực hiện theo quy định tại Phụ lục Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý kèm theo Quyết định này”.

3. Sửa đổi Điều 5 như sau:

 “Điều 5. Thời hạn gửi báo cáo

1. Các ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, đồng gửi Sở Nội vụ (để theo dõi), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh vào các thời điểm sau:

a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp chậm nhất vào ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo.

b) Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi báo cáo cho cơ quan chủ trì tổng hợp chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo.

c) Cơ quan chủ trì tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.

2. Các báo cáo định kỳ khác, bao gồm: Báo cáo kết quả hoạt động sáng kiến; Báo cáo tình hình, kết quả đánh giá sản phẩm cam mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong; Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì cầu đường giao thông nông thôn; Báo cáo kết quả công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông (quý I, 06 tháng; 09 tháng; hằng năm); Báo cáo kết quả sản xuất vụ đông xuân, triển khai kế hoạch sản xuất vụ mùa - hè thu; Báo cáo kết quả sản xuất vụ mùa - hè thu, triển khai kế hoạch sản xuất vụ đông xuân; Báo cáo hoạt động đối ngoại các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định tại Phụ lục Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý kèm theo Quyết định này”.

4. Sửa đổi Điều 6 như sau:

“Điều 6. Chế độ xử lý thông tin, báo cáo

1. Đối với báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ của các ngành, địa phương: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp thành báo cáo chung của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Đối với các báo cáo định kỳ quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này, các Sở, Ban, Ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì có trách nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh”.

5. Sửa đổi Điều 7 như sau:

“Điều 7. Danh mục báo cáo, Đề cương và các biểu mẫu báo cáo

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)”

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoan Đai biêu Quôc hôi tinh;
- Đai biêu HĐND tinh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.80b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khánh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Tên báo cáo

Nội dung yêu cầu báo cáo

Đối tượng thực hiện báo cáo

Cơ quan nhận báo cáo

Phương thức gửi, nhận báo cáo

Thời gian chốt số liệu báo cáo

Thời hạn gửi báo cáo

Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo

Mẫu đề cương báo cáo/Biểu mẫu số liệu báo cáo

Ghi chú

1

Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh

Theo mẫu Phụ lục I và các biểu mẫu báo cáo của từng ngành, địa phương kèm theo Quyết định này

- Các Sở, Ban, Ngành;

- UBND các huyện, thành phố; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Sở Nội vụ;

- Văn phòng UBND tỉnh.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Quy định tại khoản 3 Điều 1 Quy định này

Tháng/quý/6 tháng/9 tháng/năm

Phụ lục I và các biểu mẫu báo cáo của từng ngành, địa phương kèm theo Quyết định này (từ Phụ lục I.1 đến Phụ lục I.21)

Trong quá trình chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh nếu có chỉ đạo báo cáo đột xuất về thời gian thì thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh

2

Báo cáo kết quả hoạt động sáng kiến

Nội dung báo cáo, biểu mẫu báo cáo quy định tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của UBND tỉnh Hòa Bình (Mẫu Phụ lục II kèm theo Quyết định này)

Các cơ sở xét công nhận sáng kiến (Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp…)

Sở Khoa học và Công nghệ

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo

Trước ngày 20/12 hằng năm

Năm

Phụ lục II kèm theo Quyết định này

 

3

Báo cáo tình hình, kết quả đánh giá sản phẩm cam mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong

Theo mẫu Phụ lục III kèm theo Quyết định này

Ban Kiểm soát Chỉ dẫn địa lý Cao Phong

Sở Khoa học và Công nghệ

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Trước ngày 20/6 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;

Trước ngày 20/12 đối với báo cáo năm.

06 tháng/Năm

Phụ lục III kèm theo Quyết định này

 

4

Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì cầu đường giao thông nông thôn

Theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này

UBND các huyện, thành phố.

Sở Giao thông vận tải

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Trước ngày 20/12 hằng năm

Năm

Phụ lục IV kèm theo Quyết định này

 

5

Báo cáo kết quả công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông (Quý I, 6 tháng, 9 tháng, hằng năm

Theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này

Sở Giao thông vận tải

UBND tỉnh

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Quy định tại khoản 2, 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Trước ngày 20/3; 20/6; 20/9 và 20/12 hằng năm.

Quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm

Phụ lục V kèm theo Quyết định này

 

6

Báo cáo kết quả sản xuất vụ đông xuân, triển khai kế hoạch sản xuất vụ mùa hè thu

Theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này

- Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- UBND các huyện, thành phố.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Tính từ ngày 10/01 đến ngày 10/5 hằng năm

Trước ngày 15/5 hằng năm

Năm

Phụ lục VI kèm theo Quyết định này

 

7

Báo cáo kết quả sản xuất vụ mùa hè thu, triển khai kế hoạch sản xuất đông xuân

Theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này

- Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- UBND các huyện, thành phố.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Từ ngày 10/6 đến ngày 15/10 hằng năm

Trước ngày 20/10 hằng năm

Năm

Phụ lục VII kèm theo Quyết định này

 

8

Báo cáo hoạt động đối ngoại

Nội dung báo cáo, biểu mẫu báo cáo quy định tại Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh Hòa Bình (mẫu Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

Quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019

- Trước ngày 20/6 đối với báo cáo 6 tháng;

- Trước ngày 20/12 đối với báo cáo năm.

06 tháng/01 năm

Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này