ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2004 |
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở MỞ RỘNG AO LÒ NGÓI - NGÀ KÉO, TỶ LỆ: 1/500
Địa điểm: Phường Hoàng Văn Thụ và Phường Vĩnh Hưng - Quận Hoàng Mai - Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị.
Căn cứ Quyết định số 169/2004/QĐ - UB ngày 22 tháng 11 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở mở rộng Ao Lò Ngói - Ngà Kéo, tỷ lệ: 1/500.
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở MỞ RỘNG AO LÒ NGÓI - NGÀ KÉO, TỶ LỆ: 1/500
Địa điểm: Phường Hoàng Văn Thụ và Phường Vĩnh Hưng - Quận Hoàng Mai - Hà Nội
(Ban hành theo Quyết định số 170/2004/QĐ - UB ngày 22 tháng 11 năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 5: Vị trí, Ranh giới và quy mô khu quy hoạch:
* Vị trí: Khu nhà ở mở rộng Ao Lò Ngói-Ngà kéo thuộc địa bàn phường Hoàng Văn Thụ và phường Vĩnh Hưng - quận Hoàng Mai - Hà Nội.
* Ranh giới :
+ Phía Bắc giáp sông Gạo.
+ Phía Đông Bắc Giáp đường Lĩnh Nam mở rộng
+ Phía Đông giáp đường khu vực Minh Khai -Vĩnh Tuy-Yên Duyên theo quy hoạch.
+ Phía Tây giáp khu nhà ở tái định cư và kinh doanh tại phường Hoàng Văn Thụ
+ Phía Nam giáp đường khu vực Đầm Hồng- Giáp Bát - Lĩnh Nam.
*Quy mô: Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: khoảng 10,0428 ha
Tổng số dân theo quy hoạch: khoảng 2000 người
Điều 6: Quy hoạch sử dụng đất:
* Tổng diện tích khu vực quy hoạch : 10,0428 ha.
Bao gồm:
- Đất đường khu vực có mặt cắt 40m có diện tích : 0,4923 ha
- Đất đường nhánh chính có diện tích : 0,6880 ha
- Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở gồm 1 ô đất có diện tích : 0,1198 ha (có ký hiệu CC trên bản vẽ sử dụng dất).
- Đất nhà trẻ, Mẫu giáo gồm 1 ô đất có diện tích : 0,4778 ha (có ký hiệu NT trên bản vẽ sử dụng đất)
- Đất cây xanh, công viên vui chơi, giải trí gồm 1 ô đất có diện tích: 1,8925 ha (có ký hiệu CX trên bản vẽ sử dụng đất)
- Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế 110 Kv) có diện tích: 0,1958 ha (có ký hiệu CL trên bản vẽ sử dụng đất).
- Hồ điều hoà gồm 1ô đất có diện tích : 3,000ha (có ký hiệu H trên bản vẽ sử dụng đất)
- Đất ở gồm 5 ô đất có tổng diện tích : 3,1766 ha (có ký hiệu CT và TT trên bản vẽ sử dụng đất)
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sàn (m2) | Các chỉ tiêu quy hoạch | ||
Tầng cao trung bình | Mật độ XD (%) | Hệ số SD đất | ||||||
IV- 1 | Công trình công cộng hỗn hợp | CC | 1.198 | 472 | 944 | 2 | 39,4% | 0,79 |
- Khi thiết kế xây dựng các công trình kiến trúc phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như sau: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử đụng dất... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu vực.
Điều 8: Đất nhà trẻ, mẫu giáo gồm 1 ô đất có diện tích: 0,4778 ha (ô số III - 1)
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sàn (m2) | Các chỉ tiêu quy hoạch | ||
Tầng cao trung bình | Mật dộ XD (%) | Hệ số SD đất | ||||||
III- 1 | Nhà trẻ mẫu giáo | NT | 4.778 | 1.051 | 2.102 | 2 | 22% | 0,44 |
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Khi thiết kế xây dựng hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Cần trồng cây xanh, cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên đất xây dựng của công trình.
Điều 9: - Đất cây xanh, công viên vui chơi, giải trí gồm 1 ô đất có diện tích: 1,8925 ha (ô số V-1).
Các chỉ tiêu cho từng lô được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sàn (m2) | Các chỉ tiêu quy hoạch | ||
Tầng cao trung bình | Mật dộ XD (%) | Hệ số SD đất | ||||||
V- 1 | Cây xanh, công viên vui chơi, giải trí | CX | 18.925 | 961 | 961 | 1 | 5 | 0,05 |
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: là điểm cây xanh, công viên vui chơi, giải trí cho dân cư trong đơn vị ở. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu nhà ở. Các công trình phục vụ vui chơi giải trí cần thiết kế phù hợp với cảnh quan khu vực.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sàn (m2) | Các chỉ tiêu quy hoạch | ||
Tầng cao trung bình | Mật dộ XD (%) | Hệ số SD đất | ||||||
VI-1 | Hành lang bảo vệ tuyến điện 110Kv | CL | 1.958 | 0 | 0 |
|
|
|
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: tuyệt đối không xây dựng công trình trong phạm vi ô đất, có thể kết hợp làm bãi đỗ xe và trồng cây xanh, đường dạo để tạo cảnh quan cho khu vực.
Điều 11: Hồ điều hoà gồm 1 ô đất có diện tích: 3,0000 ha (ô số VII -1)
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sàn (m2) | Các chỉ tiêu quy hoạch | ||
Tầng cao trung bình | Mật dộ XD (%) | Hệ số SD đất | ||||||
VII-1 | Hồ điều hoà | H | 30.000 |
| 0 |
|
|
|
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: có thể kết hợp tổ chức các công trình vui chơi, giải trí để khai thác mặt nước, tạo không khí sôi động cho khu vực. Khi thiết kế xây dựng cần kết hợp với khu cây xanh, tổ chức đường dạo, sân vườn, các điểm phục vụ công cộng để trở thành một khu vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí cho dân cư trong toàn khu vực.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sàn (m2) | Các chỉ tiêu quy hoạch | ||
Tầng cao trung bình | Mật dộ XD (%) | Hệ số SD đất | ||||||
I-1 | Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ, thương mại tầng 1 | CT | 12.598 | 5.161 | 51.937 | 10 | 41% | 4,12 |
I -2 | Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ, thương mại tầng 1 | CT | 6.382 | 1.721 | 14.143 | 8,2 | 27% | 2,22 |
II - 1 | Nhà vườn, biệt thự | TT | 7.643 | 3.612 | 10.936 | 3 | 47,3% | 1,43 |
II - 2 | Nhà vườn, biệt thự | TT | 1.946 | 990 | 2.970 | 3 | 50,9% | 1,53 |
II - 3 | Nhà vườn, biệt thự | TT | 3.197 | 1.318 | 3.854 | 2,9 | 41,2% | 1,21 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc kỹ thuật đô thị như: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình tiếp giáp mặt đường chính có thể xây dựng cao tầng hơn quy định nhưng phải có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý.
+ Hình thức kiến trúc đẹp, có mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng công trình nhà ở. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu của người sử dụng.
- Tuyến đường Lĩnh Nam ở phía Đông Bắc khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 22,5 m bao gồm lòng đường rộng 11,5 (3 làn xe), hè hai bên rộng 5,5 m (dài khoảng 160m).
- Tuyến đường khu vực ở phía Đông khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 40m gồm hai dải xe chính rộng 11,25m (3 làn xe), dải phân cách trung tâm rộng 3m, hè hai bên rộng 7,25m (dài khoảng 250m).
- Tuyến đường khu vực ở phía Nam khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 40 m lòng đường gồm hai dải xe chính mỗi dải rộng 11,25 m (3 làn xe) dải phân cách trung tâm rộng 3m, hè hai bên rộng 7,25 m.
- Tuyến đường ở Phía Tây khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 17,5 m (lòng đường rộng 7,5 m , hè hai bên rộng 5 m), (dài khoảng 270 m). Đây là tuyến đường nhánh nối tuyến đường khu vực phía Nam với tuyến đường nhánh ở phía Bắc khu quy hoạch.
- Tuyến đường ở phía Bắc khu quy hoạch dọc theo bờ phía Nam sông Gạo có mặt cắt ngang rộng 13,5 m lòng đường rộng7,5 m, hè hai bên rộng 3 m (dài khoảng 300m).
- Tuyến đường chạy quanh hồ điều hoà có mặt cắt ngang rộng 11,5 m lòng đường rộng 5,5 m, hè hai bên rộng 3 m (dài khoảng 450m) có tính chất giới hạn khu vực nhà ở với khu công viên cây xanh, hồ điều hoà ở phía Nam khu vực quy hoạch.
- Các đường vào nhà: Được thiết kế phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch kiến trúc cảnh quan, phân bổ giao thông từ các đường nhánh tới các công trình và cụm công trình. Các đường vào nhà chủ yếu có mặt cắt ngang rộng 10,5 - 11,5 m ( lòng đường rộng 5,5 m, hè hai bên rộng 2,5-3m ), đảm bảo đủ để bố trí các đường dây đường ống kỹ thuật từ các tuyến chính tới các công trình và cụm công trình dọc theo đường. Các tuyến đường vào nhà chỉ đấu nối với các đường nhánh đồng thời hình thành vòng kín, liên thông trong phạm vi quy hoạch.
- Nơi đỗ xe: được bố trí gắn với từng công trình (có thể làm bãi xe ngầm liên thông dưới các tòa nhà cao tầng).
Điều 14: Hệ thống thoát nước mưa và san nền:
* Thoát nước mưa:
+ Hướng thoát nước: hướng thoát nước chính của khu vực quy hoạch là sông Gạo ở phía Bắc và tuyến cống xây dựng dọc theo tuyến đường phía Nam khu quy hoạch.
+ Phân chia các lưu vực thoát nước sau: căn cứ vào hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu vực nghiên cứu được chia thành các lưu vực thoát nước sau:
§ Lưu vực1: nằm ở phía Bắc của khu quy hoạch, thoát nước vào sông Gạo rồi xả vào sông Kim Ngưu ở phía Tây khu quy hoạch.
§ Lưu vực2: Nằm ở phía Nam khu quy hoạch thoát nước vào tuyến cống xây dựng dọc tuyến đường khu vực phía Nam khu quy hoạch rồi xả vào sông Kim Ngưu ở phía Tây.
Đối với khu vực công viên cây xanh, nước mưa được thoát trực tiếp vào hồ điều hoà diện tích 3 ha.
* San nền:
Cao độ nền ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức H=0,1m. Độ dốc mái nền thiết kế i >= 0,004 đảm bảo thoát nước tự chảy.
Khu vực công viên, cây xanh thiết kế san nền hướng dốc, cao độ mép hồ H= 5,85 , cao độ đáy hồ H= 2,7 m, mái taluy hồ m=1:1,5.
* Nguồn nước:
Nước cấp cho khu vực quy hoạch là nhà máy nước Nam Dư đang xây dựng (công suất giai đoạn 1 là 30.000 m3/ngày đêm) thông qua các ống truyền dẫn đã xây dựng dọc theo đường Lĩnh Nam ( từ nhà máy nước Nam Dư đến đường Tam Trinh) và tuyến ống truyền dẫn dự kiến xây dựng dọc theo đường quy hoạch phía Nam ô đất ( tuyến Đầm Hồng - Giáp Bát- Lĩnh Nam ).
* Cấp nước chữa cháy:
Bố trí các họng nước cứu hoả dọc theo các tuyến đường Đầm Hồng- Giáp Bát- Lĩnh Nam, đường Nguyễn Tam Trinh và đường phía Đông Bắc khu vực với khoảng cách 100 đến 150m/họng, khi nhà máy nước Nam Dư và hệ thống truyễn dẫn đi vào hoạt động. Tại đường dạo xung quanh hồ điều hoà có bố trí 1 số bãi để xe chữa cháy lấy nước dự phòng.
Điều 16: Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện:
1. Cấp điện:
Nguồn cấp: từ trạm biến áp 110/22kv 2 x 40 MVA Mai Động hiện có cách 1 km về phía Tây nam thông qua tuyến cáp trục 22KV: 2XLPE - 240mm2 đi ngầm trên hè đường quy hoạch phía Nam khu nhà ở.
2. Thông tin bưu điện:
* Nguồn cấp: được lấy từ tổng đài vệ tinh N11-6000 số dự kiến xây dựng ở phía Nam khu nhà ở Lò Ngói – Ngà Kéo.
Trước mắt khi tổng đài vệ tinh N11-6000 số chưa được xây dựng, tạm thời lấy nguồn từ mạng cáp điện thoại hiện có trên đường Lĩnh Nam.
Điều 17: Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
1.Thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng giữa nước thải và nước mưa. Các tuyến cống thoát nước thải của khu vực được thiết kế đảm bảo thoát nước triệt để cho từng ô đất. Thiết kế đường ống theo nguyên tắc tự chảy về trạm bơm. Tổng chiều dài cống, độ sâu chôn cống là nhỏ nhất.
- Trước mắt khi chưa có hệ thống thoát nước thải của Thành phố, nước thải của khu vực quy hoạch sau khi xử lý cục bộ tại các công trình được thoát vào các tuyến cống nhánh D300mm (đặt dọc theo đường nội bộ) tự chảy về trạm bơm chuyển bậc, từ đó nước thải được bơm vào đường ống thoát nước mưa.
2. Vệ sinh môi trường
Rác thải sinh hoạt được thu gom bằng xe đẩy theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và Container kín dung tích 0,4 - 1m3. Số lượng, vị trí các thùng và Container chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m và do đơn vị dịch vụ công cộng có chức năng vận chuyển tới khu xử lý của Thành phố.
Điều 18: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất
- UBND quận Hoàng Mai
- 1 Quyết định 169/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở mở rộng Ao Lò Ngói - Ngà Kéo, tỷ lệ 1/500Địa điểm: phường Hoàng Văn Thụ và phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 160/2004/QĐ-UB việc Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500)Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (40;Phần mở rộng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 121/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 1 Quyết định 160/2004/QĐ-UB việc Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500)Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (40;Phần mở rộng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 121/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành