UBND TỈNH NAM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/QĐ-SXD | Nam Định, ngày 19 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ XÂY DỰNG TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1529/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Nam Định phân cấp công bố các thông tin về giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí NSNN năm 2023 cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 136/QĐ-SXD ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Sở Xây dựng Nam Định về việc thành lập hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước năm 2023 ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nghiệm thu;
Xét Tờ trình số 52/TTr-BĐHDA ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nghiệm thu Hội đồng nghiệm thu Nhiệm vụ khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng, xác định bảng giá ca máy,thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại các Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Chính phủ (chi tiết tại Phụ lục đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.
Điều 3. Ban Giám đốc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở; UBND các huyện, thành phố Nam Định; BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực, các chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 170/QĐ-SXD ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định)
STT | Nhóm | Cấp bậc công nhân bình quân | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đ/ngc) | |
Khu vực I (TP.Nam định và huyện Mỹ Lộc) | Khu vực II (các huyện còn lại) | |||
I | Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
1.1 | Nhóm I | 3,5/7 | 223.000 | 211.000 |
1.2 | Nhóm II | 3,5/7 | 253.000 | 237.000 |
1.3 | Nhóm III | 3,5/7 | 270.000 | 253.000 |
1.4 | Nhóm IV |
|
|
|
| - Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dưng | 3,5/7 | 276.000 | 264.000 |
| - Nhóm lái xe các loại | 2/4 | 276.000 | 264.000 |
II | Nhóm nhân công khác |
|
|
|
2.1 | Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
| - Thuyền trưởng | 1,5/2 | 405.000 | 390.000 |
| - Thuyền phó | 1,5/2 | 401.000 | 385.000 |
| - Thủy thủ, thợ máy, thợ điện | 2/4 | 351.000 | 335.000 |
| - Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông | 1,5/2 | 382.000 | 365.000 |
| - Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển | 1,5/2 | 392.000 | 376.000 |
2.2 | Thợ lặn | 2/4 | 582.000 | 551.000 |
2.3 | Kỹ sư | 4/8 | 285.000 | 270.000 |
2.4 | Nghệ nhân | 1,5/2 | 550.000 | 524.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định cho thời gian làm việc là 8h/ngày và 26 ngày/tháng theo quy định
- Đơn giá nhân công xây dựng đã bao gồm các khoản phụ cấp và bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp theo quy định.
- Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn căn cứ đơn giá nhân công xây dựng cấp bậc trung bình, nhóm nhân công và bảng hệ số cấp bậc nhân công xây dựng tại Bảng 4.3 Phụ lục IV của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng để xác định đơn giá nhân công theo cấp bậc cụ thể phù hợp với từng công việc trong quá trình xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.