- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6 Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Quyết định 5/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1710/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 09 tháng 8 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1671/TTr-SNN&PTNT ngày 08 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Đối với những trường hợp (hộ gia đình, cá nhân, tổ chức) đã được phê duyệt phương án bồi thường trước ngày quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định tại thời điểm phương án bồi thường, hỗ trợ được phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường cây trồng để tính bồi thường thiệt hại cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất; Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 3. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng
1. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây hàng năm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây lâu năm theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây lấy gỗ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Đối với Hoa - Cây kiểng (kể cả cây làm hàng rào)
a) Bồi thường chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra. Phần này Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét quyết định đối với trường hợp nhỏ, lẻ, riêng trường hợp vườn hoa, cây kiểng mang tính chất chuyên nghiệp, quy mô lớn thì thuê đơn vị tư vấn xác định.
b) Trường hợp không thể di dời do không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị cây kiểng khi Nhà nước thu hồi đất thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường tùy theo đặc điểm từng loại hoa, cây kiểng do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét quyết định đối với trường hợp nhỏ, lẻ, riêng trường hợp vườn hoa, cây kiểng mang tính chất chuyên nghiệp, quy mô lớn thì thuê đơn vị tư vấn xác định.
Điều 4. Quy định bổ sung một số trường hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường cây trồng
1. Vườn cây đặc sản có giá trị kinh tế cao do cấp quận, huyện hoặc cấp thành phố quy hoạch phát triển thương hiệu; Vườn cây chuyên canh ứng dụng công nghệ cao được nhân hệ số 1,5 lần.
2. Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền, còn trong thời gian được phép khai thác được nhân hệ số 1,5 lần.
3. Trường hợp cây chưa có quy định đơn giá chuẩn thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu bảng giá chuẩn để tính cụ thể và áp dụng tương tự.
4. Trường hợp khi giá bồi thường cây trồng phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá bồi thường cây trồng tại Quyết định này tại thời điểm thu hồi đất, thì Ủy ban nhân dân các quận, huyện đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành tham mưu, trình UBND thành phố quyết định điều chỉnh giá bồi thường cây trồng cho phù hợp.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung đơn giá trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện và hướng dẫn giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ tái định cư của cấp mình quản lý phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số tiền bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Đơn giá bồi thường cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Loại cây trồng | Đơn giá (đồng/m2) |
1 | Lúa | 4.800 |
2 | Bắp | 10.500 |
3 | Sen | 16.700 |
4 | Khoai Lang | 30.000 |
5 | Khoai Lùn | 24.000 |
6 | Các loại Khoai khác | 27.000 |
7 | Rau Muống, Mồng Tơi | 24.000 |
8 | Mía, Khóm, Thơm | 17.100 |
9 | Lát (cói) | 15.000 |
10 | Lá dừa nước | 12.000 |
11 | Thuốc Lá | 7.800 |
12 | Đậu Phộng (lạc) | 5.100 |
13 | Đậu các loại | 6.000 |
14 | Dưa Hấu | 12.000 |
15 | Cải các loại | 14.400 |
16 | Các loại rau ăn lá khác | 27.000 |
17 | Rau Mùi các loại | 30.000 |
18 | Bầu, Bí, Mướp, Dưa Leo, Khổ Qua | 19.200 |
19 | Cà các loại | 18.000 |
20 | Ớt | 18.000 |
21 | Gừng | 30.000 |
22 | Sả | 27.000 |
23 | Đinh lăng | 27.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị tính: Đồng/cây
STT | Loại cây | Loại A | Loại B | Loại C | Loại D |
1 | Bơ | 2.225.000 | 1.768.000 | 860.000 | 163.000 |
2 | Bòn bon | 1.873.000 | 1.448.000 | 724.000 | 176.000 |
3 | Bưởi đặc sản (Năm roi, da xanh) | 1.957.000 | 1.500.000 | 666.000 | 129.000 |
4 | Bưởi thường | 1.727.000 | 1.292.000 | 666.000 | 129.000 |
5 | Ca cao | 718.000 | 565.000 | 351.000 | 104.000 |
6 | Cà Na | 906.000 | 654.000 | 328.000 | 125.000 |
7 | Cà phê | 737.000 | 582.000 | 358.000 | 115.000 |
8 | Cam mật, sảnh | 483.000 | 382.000 | 219.000 | 80.000 |
9 | Cam mật không hạt | 852.000 | 599.000 | 237.000 | 80.000 |
10 | Cam sành | 469.000 | 374.000 | 232.000 | 88.000 |
11 | Cam Xoàn | 852.000 | 599.000 | 237.000 | 80.000 |
12 | Cau | 580.000 | 461.000 | 304.000 | 102.000 |
13 | Chanh | 483.000 | 384.000 | 196.000 | 88.000 |
14 | Chanh dây | 310.000 | 224.000 | 59.000 |
|
15 | Chôm chôm | 1.158.000 | 906.000 | 430.000 | 150.000 |
16 | Chùm ruột | 698.000 | 551.000 | 355.000 | 112.000 |
17 | Chuối | 110.000 | 60.000 |
|
|
18 | Cóc | 1.011.000 | 795.000 | 419.000 | 147.000 |
19 | Dâu Bòn Bon | 1.000.000 | 800.000 | 330.000 | 105.000 |
20 | Dâu Hạ Châu | 1.750.000 | 1.150.000 | 430.000 | 125.000 |
21 | Dâu Xanh | 1.250.000 | 950.000 | 380.000 | 105.000 |
22 | Dâu Xiêm | 1.900.000 | 1.350.000 | 470.000 | 125.000 |
23 | Dừa | 865.000 | 695.000 | 475.000 | 184.000 |
24 | Đào lộn hột (Điều) | 755.000 | 594.000 | 359.000 | 118.000 |
25 | Đào tiên | 1.100.000 | 863.000 | 425.000 | 149.000 |
26 | Điều (Mận hoa đỏ) | 567.000 | 454.000 | 303.000 | 115.000 |
26 | Đu đủ | 178.000 | 65.000 |
|
|
27 | Hạnh | 225.000 | 172.000 | 60.000 |
|
28 | Hồng | 1.690.000 | 1.317.000 | 783.000 | 199.000 |
29 | Khế | 755.000 | 594.000 | 359.000 | 112.000 |
30 | Lê | 503.000 | 398.000 | 211.000 | 81.000 |
31 | Lêkima | 758.000 | 596.000 | 310.000 | 112.000 |
32 | Lựu | 310.000 | 224.000 | 59.000 |
|
33 | Lý | 503.000 | 398.000 | 211.000 | 81.000 |
34 | Mận | 503.000 | 398.000 | 211.000 | 81.000 |
35 | Mãng cầu | 452.000 | 364.000 | 177.000 | 65.000 |
36 | Mãng cầu thái | 2.057.000 | 1.569.000 | 182.000 | 70.000 |
37 | Măng cụt | 4.786.000 | 3.662.000 | 1.890.000 | 289.000 |
38 | Me | 1.270.000 | 982.000 | 343.000 | 117.000 |
39 | Mít | 1.075.000 | 837.000 | 374.000 | 122.000 |
40 | Nhãn | 1.898.000 | 1.471.000 | 781.000 | 192.000 |
41 | Nhàu | 270.000 | 200.000 | 52.000 |
|
42 | Ô Môi | 756.000 | 595.000 | 358.000 | 111.000 |
43 | Ổi | 270.000 | 200.000 | 52.000 |
|
44 | Quýt các loại | 713.000 | 556.000 | 267.000 | 83.000 |
45 | Sa kê | 1.100.000 | 863.000 | 425.000 | 149.000 |
46 | Sabô | 1.690.000 | 1.317.000 | 783.000 | 199.000 |
47 | Sari | 381.000 | 290.000 | 80.000 |
|
48 | Sầu riêng | 4.133.000 | 3.211.000 | 1.282.000 | 446.000 |
49 | Táo | 456.000 | 348.000 | 98.000 |
|
50 | Thanh Long | 531.000 | 407.000 | 90.000 |
|
51 | Thanh trà | 1.753.000 | 1.315.000 | 799.000 | 243.000 |
52 | Tiêu (Nộc) | 445.000 | 351.000 | 209.000 | 69.000 |
53 | Trầu (Nộc) | 229.000 | 184.000 | 121.000 | 48.000 |
54 | Vải | 1.898.000 | 1.471.000 | 781.000 | 192.000 |
55 | Vú sữa | 2.798.000 | 2.151.000 | 664.000 | 211.000 |
56 | Xoài các loại | 1.753.000 | 1.315.000 | 799.000 | 243.000 |
57 | Xoài Cát hòa lộc | 2.435.000 | 1.887.000 | 799.000 | 243.000 |
Ghi chú:
- Đối với cây ăn trái được chia ra làm 04 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng để xác định loại cây như sau:
Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.
Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, cho trái chưa ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.
Loại C: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, chưa cho trái.
Loại D: Cây mới trồng dưới 1 năm, (cây còn nhỏ chưa được phân loại A, B, C).
Riêng một số cây ăn trái có thời gian từ trồng đến thu hoạch ngắn như: Chanh đây, Hạnh, Lựu, Lý, Nhàu, Ổi, Sari, Táo, Thanh long chia ra 03 giai đoạn sinh trưởng A, B như trên và C (Cây mới trồng, chưa cho trái) và cây Chuối, Đu Đủ chia ra 02 giai đoạn sinh trưởng A (Cây đang cho trái) và B (Cây chưa cho trái)./.
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị tính: Đồng/cây
STT | CÂY TRỒNG | Giá |
I | NHÓM CÂY PHÂN THEO ĐƯỜNG KÍNH GỐC |
|
1 | Sưa đỏ | |
| Đường kính gốc dưới 10 cm | 500.000 |
| Đường kính gốc từ 10 - 20 cm | 1.200.000 |
| Đường kính gốc từ 20 - 30 cm | 12.000.000 |
| Đường kính gốc từ 30 - 60 cm | 80.000.000 |
2 | Bằng lăng, Dầu, Điệp, Hoàng hậu, Lộc vừng , Sao | |
| Đường kính gốc dưới 10 cm | 100.000 |
| Đường kính gốc từ 10 - 20 cm | 200.000 |
| Đường kính gốc từ 20 - 30 cm | 300.000 |
| Đường kính gốc từ 30 - 60 cm | 600.000 |
| Đường kính gốc lớn hơn 60 cm | 1.000.000 |
3 | Bần, Bình linh, Gáo, Gió bầu, Gừa, Mù u, sắn, Sơn trắng, Sung, Sưa, Tràm bông vàng, Trâm bầu, Xà cừ, Xoan | |
| Đường kính gốc dưới 10 cm | 95.000 |
| Đường kính gốc từ 10 - 20 cm | 195.000 |
| Đường kính gốc từ 20 - 30 cm | 295.000 |
| Đường kính gốc từ 30 - 60 cm | 590.000 |
| Đường kính gốc lớn hơn 60 cm | 1.000.000 |
4 | Bình bát, Cách, Đủng đỉnh, Nem, Quao, So đũa, Tra, Tràm, Trứng cá, Vong | |
| Đường kính gốc từ 5 - 10 cm | 10.000 |
| Đường kính gốc từ 10 - 20 cm | 35.000 |
| Đường kính gốc lớn hơn 20 cm | 50.000 |
5 | Bạch đàn, Bàng Bồ lời, Săn máu, Sộp | |
| Đường kính gốc từ 5 - 10 cm | 20.000 |
| Đường kính gốc từ 10 - 20 cm | 70.000 |
| Đường kính gốc lớn hơn 20 cm | 100.000 |
6 | Gòn | |
| Đường kính gốc từ 5 - 15 cm | 30.000 |
| Đường kính gốc từ 15 - 30 cm | 100.000 |
| Đường kính gốc lớn hơn 30 cm | 140.000 |
II | NHÓM CÂY PHÂN THEO CHIỀU CAO |
|
7 | Trúc, nứa, lồ ô, lục bình,... |
|
| Chiều cao cây dưới 2 m | 3.000 |
| Chiều cao cây từ 2- 5 m | 10.000 |
| Chiều cao cây lớn hơn 5 m | 15.000 |
8 | Tre mạnh tông, tre tàu |
|
| Chiều cao cây dưới 5 m | 20.000 |
| Chiều cao cây từ 5 - 7 m | 65.000 |
| Chiều cao cây lớn hơn 7 m | 100.000 |
9 | Tre các loại |
|
| Chiều cao cây dưới 5 m | 10.000 |
| Chiều cao cây từ 5 - 7 m | 40.000 |
| Chiều cao cây lớn hơn 7 m | 55.000 |
10 | Tầm vông |
|
| Chiều cao cây dưới 2 m | 10.000 |
| Chiều cao cây từ 2- 5 m | 20.000 |
| Chiều cao cây lớn hơn 5 m | 30.000 |
- 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 5/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ