UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1713/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1190/TT-TC ngày 27 tháng 11 năm 2012 về việc đề nghị phê duyệt giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (chưa bao gồm thuế VAT) |
1 | Đá để làm vật liệu xây dựng (Quy ra đá hộc) | Đồng/m3 | 65.000 |
2 | Đất, đá để san lấp | Đồng/m3 | 25.000 |
3 | Đá Đôlômit (Hàm lượng ≥ 15%Mgo) | Đồng/m3 | 120.000 |
4 | Đá nguyên liệu để sản xuất xi măng | Đồng/m3 | 70.000 |
5 | Đất sét sản xuất xi măng | Đồng/m3 | 70.000 |
6 | Đất làm gạch nung | Đồng/m3 | 35.000 |
7 | Cát vật liệu xây dựng | Đồng/m3 | 35.000 |
8 | Cát để san lấp | Đồng/m3 | 25.000 |
9 | Nước thiên nhiên | Đồng/m3 | 2.000 |
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ danh sách các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác tài nguyên trên địa bàn cho Cục thuế tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013, thay quyết định số 404/QĐ-UBND ngày 31/03/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Trong quá trình thực hiện, nếu giá tính thuế tài nguyên quy định tại
Giao Sở tài chính chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh hướng dẫn các đơn vị có liên quan thi hành quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Cục thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước Hà Nam, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính Thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 6 Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính Thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2011 về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2014 về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam