UBND TỈNH HÀ TĨNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1792/QĐ-STC | Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 10 năm 2007 |
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-TTg ngày 04/ 9/2003 củaThủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế “ một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 54/2005/QĐ-UB ngày 04/7/2005 của UBND Tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài chính Hà Tĩnh;
Căn cứ Quyết định số 05 QĐ/UB-NV ngày 5 tháng 01 năm 2004 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “ Một cửa”của Sở Tài Chính Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của ông Chánh văn phòng Sở, Trưởng phòng TCĐT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, bản quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính về thẩm tra quyết toán hạng mục công trình, dự án hoàn thành, duyệt dự toán, quyết toán chi phí quản lý dự án theo cơ chế “ Một cửa” tại Sở Tài chính Hà Tĩnh .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quy định về thủ tục hành chính của công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành và công tác giao dự toán chi phí quản lý dự án tại quyết định số 183 QĐ/STC ngày 16/2/2006 của Sở Tài chính.
Điều 3. Ông Chánh văn phòng Sở, Trưởng Phòng Tài chính đầu tư, bộ phận giao dịch "Một cửa" và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THẨM TRA QUYẾT TOÁN HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN HOÀN THÀNH, DUYỆT DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA"
(Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-STC ngày / /2007 của Giám đốc Sở Tài chính Hà Tĩnh )
Điều 1. Bản quy định này quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” tại Sở Tài chính về lĩnh vực sau:
1.1. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành.
1.2. Duyệt dự toán chi phí quản lý dự án.
1.3. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án .
2.2. Đối với những trường hợp hồ sơ của đơn vị có yêu cầu giải quyết thuộc lĩnh vực “Một cửa” gửi qua đường công văn thì văn thư cơ quan có trách nhiệm bàn giao cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để giải quyết theo quy định.
3.2. Thời gian giải quyết công việc và thủ tục hồ sơ có liên quan được niêm yết công khai cho các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan biết để cùng thực hiện và giám sát.
Điều 4. Hồ sơ chỉ được coi là đầy đủ thủ tục khi có đầy đủ các loại giấy tờ, văn bản như quy định được niêm yết công khai tại phòng giao dịch thuộc Sở Tài chính và được bộ phận "một cửa" lập biên bản giao nhận hồ sơ.
Điều 5. Chuyển giao hồ sơ giải quyết công việc:
5.1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận "một cửa" thực hiện chuyển giao hồ sơ cho lãnh đạo Phòng đầu tư để thực hiện (bằng phiếu chuyển giao hồ sơ).
5.2. Trong quá trình tổ chức thực hiện: Lãnh đạo Sở, phòng Tài chính Đầu tư, có trách nhiệm phối hợp với các phòng, ban trong Sở, các ngành, các cấp để giải quyết các vấn đề có liên quan. Phòng Tài chính Đầu tư có trách nhiệm chuyển giao kết quả giải quyết công việc cho bộ phận "Một cửa" để trả cho các tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
6.1. Hồ sơ trình thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (nộp tại bộ phận "một cửa"):
6.1.1. Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản gốc).
6.1.2. Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu Thông tư 33/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính (mẫu số 01,02,03,04,05,06,07,08 đối với công trình; mẫu số 07,08,09 đối với dự án qui hoạch, chi phí chuẩn bị đầu tư - bản gốc).
6.1.3. Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao chứng thực):
- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công tổng dự toán, dự toán.
- Quyết định phê duyệt dự toán hạng mục công trình (nếu có).
- Quyết định phê duyệt hoặc văn bản cho phép của cấp quyết định đầu tư điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (nếu có).
- Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu, các văn bản phê duyệt bổ sung trong quá trình đấu thầu đối với các gói thầu thực hiện đấu thầu.
- Quyết định chỉ định thầu đối với các gói thầu thực hiện chỉ định thầu.
- Quyết định huỷ bỏ dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu có).
- Văn bản thoả thuận áp dụng của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án có các công tác xây dựng mới chưa có trong hệ thống định mức xây dựng do Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn xây dựng định mức hoặc áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các công trình khác.
6.1.4. Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng điều chỉnh (nếu có) và biên bản thanh lý hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao chứng thực).
6.1.5. Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao chứng thực).
Các biên bản nghiệm thu khối lượng quy hoạch hoàn thành hoặc báo cáo kết quả công việc hoàn thành kèm bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu của công tác qui hoạch hoặc công tác chuẩn bị đầu tư (bản gốc hoặc bản sao chứng thực), biên bản nghiệm thu bàn giao hồ sơ thiết kế (bản gốc hoặc bản sao chứng thực).
6.1.6. Toàn bộ các bản quyết toán A-B (bản gốc).
6.1.7. Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, thông báo kết quả kiểm soát, chi tiết cắt giảm (nếu có) của cơ quan thanh toán (theo quyết định số 297/QĐ-KBNN ngày 18/5/2007) (bản sao chủ đầu tư ký tên đóng dấu)
6.1.8. Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, không thống nhất, kiến nghị.
6.1.9. Quyết định xử lý thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước (nếu có, bản gốc) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
6.1.10. Biên bản bàn giao tài sản lưu động sau khi kết thúc dự án (nếu có), (bản sao chủ đầu tư ký tên đóng dấu).
6.1.11. Hoá đơn đối với thiết bị trong nước(trường hợp chỉ định thầu là bản sao y bản chính có chữ ký và dấu của Chủ đầu tư); các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết bị).
6.1.12. Hồ sơ chi phí đến bù GPMB:
+ Quyết định phê duyệt phương án đền bù (bản sao chứng thực).
+ Bản xác nhận khối lượng đền bù đã thực hiện(bản gốc).
6.1.13. Các hồ sơ khác:
- Đối với chi phí phá dỡ vật kiến trúc cũ (nếu có):
+ Hợp đồng A-B (bản gốc hoặc bản sao chứng thực).
+ Dự toán được duyệt (bản sao).
+ Biên bản nghiệm thu (bản gốc).
+ Biên bản thanh lý vật tư thu hồi (nếu có), (bản gốc).
- Đối với các khoản chi khác được tính bằng định mức tỷ lệ % theo quy định như: lập dự án, thiết kế, thẩm định dự án, thẩm tra thiết kế, dự toán, chi phí lựa chọn nhà thầu, chi phí giám sát thi công xây dựng, khảo sát xây dựng, thẩm tra quyết toán… ngoài hợp đồng, biên bản bàn giao hồ sơ phải có thông báo thu phí, lệ phí (bản sao), nếu Chủ đầu tư tự thực hiện phải có Bảng tổng hợp các khoản chi khác (bản gốc).
- Đối với các khoản chi khác chưa có định mức chi phí, được xác định bằng lập dự toán chi phí như khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo, tuyển chọn phương án kiến trúc, chi phí nguyên, nhiên vật liệu, nhân công cho chạy thử không tải, chi phí lập định mức đơn giá, đăng kiểm quốc tế, quan trắc biến dạng… phải có Bảng tổng hợp chi phí đã thực hiện (bản gốc).
- Đối với chi phí quản lý dự án (căn cứ quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư 118/2007/TT-BTC ngày 02/10/2007 của Bộ Tài chính) :
+ Bản tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án theo mẫu số 02/QT.QLDA, báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm cuối theo mẫu số 01/QT.QLDA, bảng đối chiếu số liệu thanh toán chi phí quản lý dự án theo mẫu số 04/QT.QLDA (bản gốc), bản sao quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án các năm của dự án, các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm cuối (đối với BQLDA nhóm I).
+ Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án theo mẫu số 03/QT.QLDA, bảng đối chiếu số liệu thanh toán chi phí quản lý dự án theo mẫu số 04/QT.QLDA (bản gốc), các chứng từ chi tiêu phát sinh trong quá trình thực hiện dự án (đối với BQLDA nhóm II).
( Nhóm I: Gồm các Ban quản lý do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập để quản lý các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A quy mô lớn; có tư cách pháp nhân độc lập; có biên chế cán bộ BQLDA hưởng lương từ nguồn kinh phí quản lý dự án.
Nhóm II: Gồm các Chủ đầu tư trong trường hợp không thành lập BQLDA và các BQLDA khác với quy định tại nhóm I; cán bộ BQLDA nhóm này không hưởng lương từ nguồn kinh phí quản lý dự án)
6.2. Hồ sơ trình thẩm tra và phê duyệt quyết toán hạng mục công trình và tổng quyết toán dự án hoàn thành:
6.2.1. Văn bản của cấp quyết định đầu tư cho phép quyết toán hạng mục công trình hoàn thành (bản gốc).
6.2.2. Các hồ sơ theo quy định tại mục 6.1.1, 6.1.2, 6.1.3, 6.1.4, 6.1.5, 6.1.6, 6.1.7, 6.1.8, 6.1.9, 6.1.11, 6.1.13 khoản 6.1 điều 6 nêu trên có liên quan trực tiếp đến hạng mục công trình đề nghị quyết toán (riêng mục 6.1.13 trừ chi phí Ban quản lý dự án do thực hiện tổng quyết toán toàn bộ dự án và phân bổ cho từng hạng mục công trình thuộc dự án).
6.2.3. Khi toàn bộ dự án hoàn thành, chủ đầu tư thực hiện tổng quyết toán toàn bộ dự án, hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt tổng quyết toán dự án của Chủ đầu tư (bản gốc).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu Thông tư 33/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính (mẫu số 01,02,03,04,05,06,07,08).
- Bảng tổng hợp các khoản chi phí chung của dự án và chi tiết phân bổ theo hạng mục công trình (bản gốc).
- Quyết định phê duyệt quyết toán hạng mục công trình hoàn thành(bản gốc hoặc bản sao chứng thực), quyết định phê duyệt quyết toán Dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có).
6.3. Hồ sơ xuất trình:
- Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỷ thuật, hồ sơ thiết kế kỷ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán, dự toán chi tiết (dự toán bổ sung nếu có), hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ trúng thầu, văn bản kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình (nếu có), báo cáo kết quả khảo sát.
- Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
6.4. Đối với dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) gồm nhiều hợp phần trong đó có hợp phần chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, có hợp phần chi phí hành chính, sự nghiệp hồ sơ quyết toán như sau:
- Hợp phần chi phí xây dựng cơ bản : hồ sơ quyết toán như quy định tại khoản 6.1 điều 6 Chương I quy định này.
- Hợp phần chi phí hành chính, sự nghiệp: hồ sơ quyết toán gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền về hợp phần chi phí hành chính sự nghiệp kèm dự toán chi tiết (bản gốc hoặc bản sao chứng thực).
+ Bảng kê tổng hợp các khoản chi phí thực hiện đề nghị quyết toán chi tiết theo nội dung được duyệt trong dự toán (bản gốc).
+ Chứng từ chi tiêu của hợp phần chi phí hành chính sự nghiệp (xuất trình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ.
Điều 7. Trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là một hạng mục trong dự án đầu tư xây dựng công trỡnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không tách thành dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư) thỡ hồ sơ quyết toỏn thực hiện theo mục 6.1.12 khoản 6.1 điều 6 Chương I quy định này.
Đối với dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư là dự ỏn độc lập được tách ra từ dự án đầu tư xây dựng công trỡnh giao cho đơn vị nơi cú dự ỏn thực hiện, Chủ đầu tư dự ỏn giải phúng mặt bằng, tỏi định cư chịu trỏch nhiệm quyết toỏn, hồ sơ trỡnh thẩm tra, phờ duyệt quyết toỏn gồm:
7.1. Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản gốc)
7.2. Bảng tổng hợp chi phớ thực hiện đầu tư của Dự ỏn giải phúng mặt bằng, tỏi định cư (bản gốc).
7.3. Dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư và văn bản phê duyệt dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư (bản gốc hoặc bản sao chứng thực).
7.4. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt (nếu cú) (bản gốc hoặc bản sao chứng thực).
7.5. Dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt(bản gốc hoặc bản sao chứng thực).
7.6. Đối với dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư có hạng mục xây dựng khu tái định cư hoặc mua nhà tái định cư, xây dựng hạ tầng khu sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp phải gửi thêm các tài liệu (bản gốc hoặc bản sao chứng thực):
+ Hợp đồng mua nhà phục vụ tái định cư của chủ đầu tư.
+ Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
+ Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu.
+ Dự toán chi tiết được duyệt của các công việc, gói thầu chỉ định thầu và tự thực hiện
7.7. Biên bản xác nhận khối lượng bồi thường, hỗ trợ đó thực hiện (bản gốc).
Đối với hợp đồng mua nhà phục vụ tái định cư: Bảng tổng hợp giá trị khối lượng hoàn thành chi phớ mua nhà phục vụ tái định cư (bản gốc), biờn bản bàn giao nhà (bản sao).
Đối với khối lượng xây dựng hoàn thành, khối lượng thiết bị hoàn thành của khu tái định cư, khu sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp và khối lượng hoàn thành của các công việc khác: Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu (bản gốc hoặc bản sao chứng thực); Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao chứng thực).
Đối với chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Bảng tổng hợp chi phớ tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ đó thực hiện (bản gốc).
7.8. Hồ sơ xuất trình: Các hồ sơ có liên quan đến dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư theo quy định tại khoản 6.3 điều 6 Chương I quy định này (nếu có).
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ DUYỆT DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Điều 8. Hồ sơ trình duyệt dự toán chi phí quản lý dự án
- Văn bản đề nghị phê duyệt dự toán chi phí QLDA của Chủ đầu tư (BQLDA) (bản gốc).
- Quyết định thành lập Ban quản lý dự án (bản gốc); quyết định đầu tư; quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư (bản sao).
- Bản tính chi phí quản lý dự án do chủ đầu tư (BQLDA) thực hiện theo mẫu số 01/DT.QLDA .
- Đối với BQLDA nhóm I: Dự toán chi phí quản lý dự án năm (mẫu số 02A/DT.QLDA), bảng tính lương của cán bộ (phụ biểu F02A/DT.QLDA).
- Đối với chủ đầu tư (BQLDA) nhóm II: BQLDA lập Dự toán chi phí quản lý của toàn bộ dự án theo mẫu số 02B/DT.QLDA, chủ đầu tư phê duyệt dự toán của BQLDA nhóm II theo mẫu số 03 B/QĐ.QLDA (đối với các dự án có tổng mức đầu tư từ 7 tỷ đồng trở lên).
Điều 9. Hồ sơ trình duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án hàng năm đối với BQLDA nhóm I:
- Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán (bản gốc).
- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo mẫu số 01/QT.QLDA(bản gốc).
- Bảng đối chiếu số liệu thanh toán chi phí quản lý dự án theo mẫu số 04/QT.QLDA (bản gốc).
- Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm.
Điều 10. Hệ thống mẫu biểu duyệt dự toán và quyết toán chi phí quản lý dự án theo quy định tại Thông tư 118/2007/TT-BTC ngày 02/10/2007 của Bộ Tài chính
THỜI HẠN VÀ QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT
Điều 11. Quy trình giải quyết công việc :
11.1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa", bộ phận "Một cửa" tiếp nhận hồ sơ, lập phiếu giao nhận hồ sơ, xác định và ra Thông báo nộp chi phí thẩm tra quyết toán, hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ cho các bộ phận có liên quan để thực hiện việc thẩm tra, phê duyệt.
Chi phí thẩm tra quyết toán vốn đầu tư thu theo quy định tại Thông tư 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính.
11.2. Hồ sơ trả cho chủ đầu tư tại bộ phận "Một cửa" gồm: Biên bản thẩm tra, tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, Quyết định phê duyệt dự toán chi phí QLDA, Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (vốn sự nghiệp), Thông báo phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án sau khi Chủ đầu tư đã nộp chi phí thẩm tra theo quy định.
Điều 12. Thời hạn giải quyết công việc :
12.1. Thời gian lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Thông tư 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính. Riêng thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán rút ngắn 1 tháng ở các nhóm dự án: A,B,C, dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thụât.
Dự án | Quan trọng Quốc gia | Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C | Dự án lập báo cáo KTKT xây dựng |
Thời gian lập BCQT | 12 tháng | 12 tháng | 9 tháng | 6 tháng | 3 tháng |
Thời gian kiểm toán | 10 tháng | 8 tháng | 6 tháng | 4 tháng |
|
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán | 10 tháng | 6 tháng | 4 tháng | 3 tháng | 2 tháng |
12.2. Thời gian duyệt dự toán chi phí quản lý dự án: 20 ngày
12.3. Thời gian phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án: 30 ngày
Điều 13. Bộ phận "Một cửa" có trách nhiệm công khai các loại hồ sơ thủ tục hành chính, thời gian thực hiện, các khoản thu (nếu có) cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan biết.
Điều 14. Chánh văn phòng Sở, Phòng Tài chính - Đầu tư, Bộ phận "một cửa" và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có quy định mới của cơ quan có thẩm quyền quy định khác về hồ sơ, thủ tục, phí, lệ phí, trưởng phòng Tài chính - Đầu tư, Bộ phận "Một cửa" báo cáo với Giám đốc Sở để giải quyết ./.
- 1 Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 315/QĐ-SGD&ĐT năm 2008 về Quy định và trình tự giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Thông tư 118/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 297/QĐ-KBNN năm 2007 ban hành quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước ban hành
- 5 Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7 Quyết định 54/2005/QĐ-UB-NV về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 315/QĐ-SGD&ĐT năm 2008 về Quy định và trình tự giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên