- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1735/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 18 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ TRONG LĨNH VỰC KHUYẾN CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 100/TTr-SCT ngày 11/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực Khuyến công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ TRONG LĨNH VỰC KHUYẾN CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1735 /QĐ-UBND ngày 18 /9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
01 | Phê duyệt Danh mục đề án khuyến công |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Phê duyệt danh mục đề án khuyến công
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được hỗ trợ kinh phí khuyến công tỉnh, chậm nhất vào ngày 30/6 của năm trước năm kế hoạch, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công gửi trực tiếp tại UBND cấp huyện (qua Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2. Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tổng hợp danh sách, lập văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công kèm theo các hồ sơ gửi Sở Công Thương (qua Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3. Trên cơ sở văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện nơi thực hiện đề án; Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp lựa chọn, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoàn thiện hồ sơ và lập các đề án khuyến công (theo mẫu Phụ lục II); tổng hợp, xây dựng tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công gửi Sở Công Thương để thẩm định.
Đối với đề án do Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp lập mà không có đơn vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng cụ thể thì không phải nộp hồ sơ.
Bước 4. Sở Công Thương căn cứ vào mục tiêu, yêu cầu, nội dung quy định tại Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn và các văn bản hiện hành, tiến hành thẩm định các đề án khuyến công địa phương, tổng hợp Danh mục đề án khuyến công trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/10 của năm trước năm kế hoạch.
- Trong trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án, nhiệm vụ khuyến công, các đơn vị thực hiện đề án khuyến công có văn bản gửi Sở Công Thương trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công.
- Trên cơ sở đề nghị điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án của các đơn vị thực hiện đề án khuyến công, Sở Công Thương xem xét phê duyệt hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, cụ thể như sau:
Sở Công Thương phê duyệt các đề nghị điều chỉnh: thay đổi địa điểm, đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp, thời gian (trong năm tài chính) thực hiện đề án; các điều chỉnh không làm tăng tổng mức kinh phí hỗ trợ đề án từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương.
Sở Công Thương trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đối với các đề nghị điều chỉnh: tăng tổng mức kinh phí hỗ trợ, thay đổi nội dung của đề án khuyến công; các đề nghị bổ sung thực hiện mới đề án khuyến công hoặc ngừng triển khai thực hiện đề án khuyến công.
- Đối với các đề án khuyến công có sai phạm trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc không đáp ứng được yêu cầu, Sở Công Thương xem xét trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt ngừng thực hiện.
Bước 5. Sau khi có Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Công Thương gửi kết quả qua đường bưu điện cho cá nhân, tổ chức có tên trong danh sách.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện (qua Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công tại UBND cấp huyện (qua phòng Kinh tế thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện) bao gồm:
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công (theo mẫu phụ lục I);
Dự án hoặc phương án đầu tư sản xuất kinh doanh trong các trường hợp quy định tại các Điểm b, c, k, l, m, n, o, Khoản 2, Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn, cụ thể như sau:
P Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới trên địa bàn cấp huyện;
P Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị (đơn chiếc hoặc cụm thiết bị hoặc nhóm thiết bị cùng loại);
P Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư);
P Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp;
P Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp;
P Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, bao gồm: san lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước tại các cụm công nghiệp;
Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh hay quyết định công nhận, thành lập do cơ quan có thẩm quyền cấp; các văn bản kèm theo khác (nếu có) như: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Sau khi được lựa chọn, các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, bao gồm:
Đề án khuyến công (theo mẫu Phụ lục II).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công gửi UBND cấp huyện chậm nhất vào ngày 30/6 của năm trước năm kế hoạch;
- Sở Công Thương tổng hợp danh mục đề án khuyến công trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước 30/10 của năm trước năm kế hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh; bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt Danh mục đề án khuyến công
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công (theo mẫu Phụ lục I Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn);
- Đề án khuyến công (theo mẫu Phụ lục II Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Đối tượng, ngành nghề và nội dung chi, mức chi phù hợp với quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 7 và Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn.
- Theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 7 Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương, cụ thể như sau:
Tổ chức, cá nhân đã đầu tư vốn hoặc cam kết đầu tư đủ kinh phí thực hiện đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (sau khi trừ số kinh phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ);
Cam kết của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án khuyến công chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
- Có đề án khả thi, phù hợp với Quy hoạch phát triển công nghiệp và các Quy hoạch phát triển ngành của tỉnh; được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
TÊN ĐƠN VỊ…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ….., ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 20…
Kính gửi: Sở Công Thương Lạng Sơn
Tên đơn vị: (Ghi chính xác theo đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
Đại diện: ..................................... ; Chức vụ: ...............................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: .................................. ; Fax: .......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........................ đăng ký thay đổi lại lần thứ ........(hoặc đăng ký lần đầu) ngày ...... tháng ...... năm ........, do ........ cấp.
(Phần giải trình xin hỗ trợ: ghi rõ nội dung xin hỗ trợ, lý do xin hỗ trợ,....)
.......................................................................................................................
Sau khi được hướng dẫn về nội dung hỗ trợ của chương trình khuyến công địa phương năm 20…, (Tên đơn vị) đã hiểu rõ điều kiện được hỗ trợ cũng như quyền lợi và nghĩa vụ của đơn vị khi được hỗ trợ. Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung đăng ký, hoàn chỉnh hồ sơ dự án, đề án; Cam kết chưa được nhận bất kì hỗ trợ nào từ ngân sách nhà nước cho nội dung xin hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công.
(Đơn vị)Trân trọng cảm ơn!
| Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
ĐỀ ÁN: ......................................................................
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đề án; đơn vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng; địa điểm thực hiện đề án.
2. Sự cần thiết và căn cứ lập đề án.
3. Mục tiêu: Nêu cụ thể những mục tiêu của đề án cần đạt được.
4. Quy mô đề án: Nêu quy mô của đề án; nêu tóm tắt các đặc điểm vượt trội nội dung chính của đề án như về công nghệ, máy móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đề xuất hỗ trợ.
5 Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện đề án.
6. Dự toán kinh phí: Nêu rõ từng nội dung và kinh phí thực hiện; tổng kinh phí thực hiện đề án và kinh phí đề nghị hỗ trợ.
7. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ phương án tổ chức thực hiện đề án.
8. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường; tính bền vững, khả năng nhân rộng (nếu có) của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ./.
| ................, ngày ...... tháng ...... năm 20 ...... |
- 1 Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Công Thương áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 3824/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 6300/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội
- 5 Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thực hiện
- 6 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 6300/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội
- 2 Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thực hiện
- 3 Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 3824/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Công Thương áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau