ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2530/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(LĨNH VỰC: LƯU THÔNG HÀNG HÓA VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 285/TTr-SCT ngày 24/8/2017; ý kiến tham gia của Sở Tư pháp tại văn bản số 861/STP-KSTTHC ngày 10/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa và xây dựng cơ bản)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2530/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC ban hành mới | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; | Lưu thông hàng hóa | Sở Công Thương |
2 | Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | Sở Công Thương | ||
3 | Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng | Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. | Xây dựng cơ bản | Sở Công Thương |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
1. Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
1.1 Trình tự thực hiện:
- Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc đối tượng do UBND tỉnh công bố danh sách gửi Biểu mẫu đăng ký giá đến Sở Công Thương tỉnh Vĩnh phúc; Địa chỉ: 16 Lý Thái Tổ - Đống Đa - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.
a. Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp:
- Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, Bộ phận tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu Mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngày 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát.
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, Bộ phận tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại. Các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu Mẫu cho thương nhân đến nộp trực tiếp.
b. Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn:
- Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, Bộ phận tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu Mẫu và gửi ngay theo đường Bưu điện 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, Bộ phận tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản, cho thương nhân để bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu.
c. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu quy định tại điểm a, điểm b trên, nếu Bộ phận tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu thương nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
- Trường hợp Biểu mẫu có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yêu tố hình thành giá thì thương nhân giải trình và gửi văn bản giải trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương Vĩnh Phúc thông báo bằng văn bản yêu cầu thương nhân giải trình cho đến ngày Bộ phận tiếp nhận Biểu mẫu nhận văn bản giải trình của thương nhân tính theo dấu công văn của Sở hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của thương nhân.
- Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình của thương nhân tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của Sở. Hết thời hạn nêu trên, nếu Sở Công Thương không có văn bản yêu cầu thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất.
Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2.1 Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công Thương (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá; bảng đăng ký giá cụ thẻ và thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá)
+ Đối với trường hợp Biểu mẫu gửi qua đường bưu điện: Bản scan Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá; bảng đăng ký giá cụ thẻ và thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá)
+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
3.1 Thời hạn giải quyết: Hết thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu theo quy định, nếu Sở Công Thương không có ý kiến yêu cầu thương nhân giải tình về các nội dung của Biểu mẫu thì thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình của thương nhân tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của Sở Công Thương. Hết thời hạn nêu trên nếu Sở Công Thương không có văn bản yêu cầu thương nhân giải trình thì thương nhân được điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất.
4.1 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi do UBND cấp tỉnh công bố danh sách.
5.1 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định danh sách thương nhân: UBND cấp tỉnh.
b. Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện tiếp nhận biểu mẫu: Sở Công Thương Vĩnh Phúc
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
6.1 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được mua bán theo giá đã đăng ký
7. 1 Phí và lệ phí: Không.
8. 1 Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại phụ lục 1 ban hành kèm theo theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT.
9.1 Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Trong thời gian nhà nước thực hiện bình ổn giá bằng biện pháp đăng ký giá; khi thương nhân thay đổi giá sản phẩm
10.1 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật giá số 11/2012/QH13
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
- Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
- Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;.
2. Thủ tục tiêp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
1.2 Trình tự thực hiện:
- Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc đối tượng do UBND tỉnh công bố danh sách gửi Biểu mẫu đăng ký giá đến Sở Công Thương tỉnh Vĩnh phúc; Địa chỉ: 16 Lý Thái Tổ - Đống Đa - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.
a. Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp:
- Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, Bộ phận tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu Mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngày 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát.
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, Bộ phận tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại. Các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu Mẫu cho thương nhân đến nộp trực tiếp.
b. Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn.
- Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung Biểu mẫu theo quy định, Bộ phận tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu Mẫu và gửi ngay theo đường Bưu điện 01 bản cho thương nhân, đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, Bộ phận tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản cho thương nhân để bổ sung thành phần, nội dung Biểu mẫu.
c. Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành phần nội dung Biểu mẫu theo quy định và nộp lại cho Sở Công Thương trong vòng tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận thông báo bổ sung hồ sơ.
d. Khi điều chỉnh giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó, thương nhân gửi thông báo điều chỉnh giá theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công Thương thay cho kê khai giá. Trường hợp lũy kế các lần thông báo điều chỉnh vượt mức 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo lần liền kề trước đó, thương nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BCT.
đ. Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi đến Sở Công Thương Biểu mẫu theo quy trình.
Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2.2 Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về công văn gửi Biểu mẫu kê khai giá; bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT.
+ Đối với trường hợp Biểu mẫu gửi qua đường bưu điện: Bản scan Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về công văn gửi Biểu mẫu kê khai giá; bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BCT
+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
3.2 Thời hạn giải quyết:
Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, Bộ phận tiếp nhận của Sở đóng dấu công văn đến ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường công văn 01 bản cho thương nhân
4.2 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa và thực phảm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, thương nhân bán lẻ sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi trong trường hợp bán giá cao hơn giá bán lẻ khuyến nghị đã kê khai với cơ quan chức năng.
5.2 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định danh sách thương nhân: UBND tỉnh.
b. Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện tiếp nhận biểu mẫu: Sở Công Thương Vĩnh Phúc
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
6.2 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được mua bán theo giá đã kê khai
7. 2 Phí và lệ phí: Không.
8. 2 Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
- Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT.
- Thông báo giá theo hướng dẫn tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 08/217/TT - BCT
9.2 Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp bình ổn giá
10.2 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật giá số 11/2012/QH13
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
- Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
- Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;.
Phụ lục số 1: BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
Tên đơn vị đăng ký giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... | ... , ngày ... tháng ... năm .... |
V/v: đăng ký giá |
|
Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số .........................ngày............ của Bộ Công Thương.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
- Số điện thoại liên lạc:
- Số fax:
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của Công ty........)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ)......................................
Đăng ký giá (bán buôn, bán lẻ) :..............................................cụ thể như sau:
STT | Tên hàng hóa dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai hiện hành | Mức giá kê khai mới | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ tăng/ giảm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
(Ghi chú: Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu đăng ký giá bán buôn thực tế của mình cùng với giá bán lẻ khuyến nghị)
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày...... tháng.......năm ..... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Thành tiền | Ghi chú |
A | Sản lượng nhập khẩu |
|
|
|
B | Giá vốn nhập khẩu |
|
|
|
1 | Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) |
|
|
|
2 | Thuế nhập khẩu |
|
|
|
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
4 | Các khoản thuế, phí khác (nếu có) |
|
|
|
5 | Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) |
|
|
|
C | Chi phí chung |
|
|
|
6 | Chi phí tài chính (nếu có) |
|
|
|
7 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
8 | Chi phí quản lý |
|
|
|
D | Tổng chi phí |
|
|
|
Đ | Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm |
|
|
|
E | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
G | Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định |
|
|
|
H | Giá bán dự kiến |
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày...... tháng.......năm ..... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Chiphis sản xuất |
|
|
|
|
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 | Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
A | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
B | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
C | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
D | Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
Đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
E | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
| Tổng chi phí sản xuất |
|
|
|
|
2 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
4 | Chi phí tài chính |
|
|
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
5 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
6 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
7 | Thuế VAT (nếu có) |
|
|
|
|
| Giá bán đã có thuế |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
Phụ lục số 2: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./..... V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước | ....., ngày ... tháng ... năm ..... |
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá....)
Thực hiện Thông tư số .................. ngày .................. của Bộ Công Thương.
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hoá, dịch vụ bán trong nước (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai:
- Số điện thoại liên lạc:
- Email:
- Số fax:
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày.... tháng... năm ..... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Mức giá kê khai (bán buôn, bán lẻ): Các mức giá tại tại các địa bàn, khu vực khác nhau (nếu có).
STT | Tên hàng hóa dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai hiện hành | Mức giá kê khai mới | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ tăng/ giảm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
3. Ghi rõ các chính sách và mức khuyến mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng, các điều kiện vận chuyển, giao hàng, bán hàng kèm theo mức giá kê khai (nếu có).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
Ghi chú:
Mức giá kê khai là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan quản lý nhà nước về giá đối với sản phẩm mới thì gửi kèm theo Bảng xây dựng hình thành mức giá bán hàng hóa, dịch vụ.
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu kê khai giá bán lẻ khuyến nghị cùng với giá bán buôn thực tế của doanh nghiệp.
Phụ lục số 3: MẪU THÔNG BÁO MỨC GIÁ
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./..... | .........., ngày...... tháng.......năm ..... |
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo giá....)
Thực hiện Thông tư số ...................... ngày ................... của Bộ Công Thương.
... (tên đơn vị thông báo giá) thông báo mức giá sữa hoặc thực phẩm chức năng bán trong nước điều chỉnh trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính kèm).
Mức giá này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên đơn vị thông báo giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã thông báo./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
- Địa chỉ đơn vị thông báo giá:
- Số điện thoại liên lạc:
- Email:
- Số fax:
Ghi nhận ngày nộp Thông báo mức giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Thông báo mức giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày...... tháng.......năm ..... |
BẢNG THÔNG BÁO GIÁ BÁN LẺ
TRONG NƯỚC
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Thông báo giá bán lẻ trong nước: Các mức giá tại các địa bàn, khu vực khác nhau (nếu có).
STT | Tên hàng hóa dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai thông báo liến kề trước | Mức giá thông báo | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ tăng/ giảm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức giá thông báo này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
Ghi chú:
Mức giá thông báo là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có), đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm.
3. Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
· Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư gửi báo cáo hoàn thành hạng mục công trình hoặc hoàn thành công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình đến Sở Công thương Vĩnh Phúc (trước 10 ngày làm việc so với ngày Chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu).
Bước 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc; địa chỉ 16 Lý Thái Tổ, Đống Đa – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc.
Chuyên viên bộ phận “Một cửa” Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp pháp, hợp lệ thì chuyển trả Nhà đầu tư, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
+ Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn có liên quan xem xét, giải quyết (có kèm theo phiếu chuyển hồ sơ). Phòng chuyên môn có liên quan báo cáo Lãnh đạo Sở và thông báo cho Chủ đầu tư bằng văn bản về kế hoạch, nội dung và tài liệu kiểm tra.
Bước 3: Phòng chuyên môn tiến hành kiểm tra tại hiện trường công trình và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của Chủ đầu tư theo kế hoạch, nội dung trong thông báo đã gửi cho Chủ đầu tư.
Bước 4: Sở Công Thương có kết luận bằng văn bản về các nội dung kiểm tra công tác nghiệm thu và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa cơ quan.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết)
· Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc; địa chỉ 16 Lý Thái Tổ, Đống Đa – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
· Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo báo cáo nghiên cứu khả thi.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.
4. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
5. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
6. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận công trình, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình đưa vào sử dụng.
13. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa công trình vào sử dụng.
14. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
15. Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương
Cơ quan phối hợp thực hiện: Không quy định
· Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản hành chính Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
· Lệ phí
Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện
Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cấp III, cấp IV thuộc đối tượng phải được kiểm tra theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
* Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
-Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, V/v phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- 1 Quyết định 3824/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực Khuyến công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thực hiện
- 5 Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội
- 2 Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thực hiện
- 4 Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực Khuyến công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 7 Quyết định 3824/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa