- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1739/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 17 tháng 9 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 329/TTr-SNV ngày 29 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 (một) quy trình nội bộ của Sở Nội vụ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương (Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao trách nhiệm Sở Nội vụ:
1. Chủ trì phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1739/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
SỐ TT | SỐ HỒ SƠ TTHC (Trên Cơ sở DLQG về TTHC) | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | THỜI HẠN GIẢI QUYẾT (theo quy định) | THỜI GIAN THỰC HIỆN TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG |
| |||
01 | T-BLI-287254-TT | Thủ tục thành lập ấp mới, khóm mới. | 15 ngày làm việc | - Sở Nội vụ: Trong 15 ngày làm việc. - Văn phòng UBND tỉnh: Theo thời gian, chương trình làm việc của kỳ họp Ủy ban nhân dân tỉnh. |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC THÀNH LẬP ẤP MỚI, KHÓM MỚI
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung làm việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày làm việc) | Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ | Công chức Sở Nội vụ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ |
Bước 2 | Thực hiện quét (scan), lưu trữ hồ sơ điện tử; cập nhật dữ liệu hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển đến Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên. | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC) trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử được chuyển đến Trưởng Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên. | ||
Bước 3 | Xử lý hồ sơ và phân công Chuyên viên tham mưu giải quyết hồ sơ | Trưởng phòng Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên. | 0,5 ngày | Hồ sơ được chuyển đến Chuyên viên để tham mưu. |
Bước 4 | Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất việc tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan; tổng hợp các ý kiến; thẩm định, xử lý hồ sơ. | Chuyên viên phụ trách chuyên môn. | 08 ngày | Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (kèm hồ sơ đã thẩm định) được chuyển đến Trưởng phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên |
Bước 5 | Nghiên cứu, kiểm tra hồ sơ đã được Chuyên viên thẩm định; trình Phó Giám đốc phụ trách | Trưởng phòng Phòng xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên | 04 ngày | Dự thảo Tờ trình trình UBND tỉnh (kèm hồ sơ đã thẩm định) sau khi đã kiểm tra, được chuyển đến Lãnh đạo Sở xem xét. |
Bước 6 | Xem xét kết quả tham mưu giải quyết hồ sơ của Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên thuộc Sở Nội vụ; ký văn bản trình UBND tỉnh. | Phó Giám đốc phụ trách. | 01 ngày | Tờ trình trình UBND tỉnh (kèm hồ sơ đã thẩm định) được Lãnh đạo Sở ký và chuyển đến Văn thư của Sở Nội vụ. |
Bước 7 | Cập nhật Tờ trình của Sở, trình UBND tỉnh (kèm dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định); lưu trữ và chuyển, hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh. | Công chức Văn thư Văn phòng Sở Nội vụ. | 0,5 ngày | Tờ trình của Sở, trình UBND tỉnh (kèm hồ sơ đã thẩm định) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh. |
Bước 8 | Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Nội vụ; chuyển hồ sơ đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh xử lý | Phòng Hành chính - Tổ chức, Văn phòng UBND tỉnh | - | Tờ trình của Sở Nội vụ (kèm hồ sơ TTHC đã thẩm định) chuyển đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh để xử lý |
Bước 9 | Xem xét và giao chuyên viên phụ trách chuyên môn tham mưu, đề xuất | Chánh Văn phòng UBND tỉnh | - | Tờ trình của Sở Nội vụ (kèm hồ sơ TTHC đã thẩm định) được chuyển đến Trưởng Phòng Hành chính -Tổ chức |
Bước 10 | Thẩm tra, xử lý hồ sơ; xin ý kiến các thành viên UBND tỉnh; tổng hợp, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ | Trưởng Phòng Hành chính -Tổ chức | - | - UBND tỉnh họp xem xét, thống nhất trình/không trình Hội đồng nhân dân tỉnh. - Phiếu trình Chủ tịch (kèm Hồ sơ đã thẩm định) và Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh/ Công văn chuyển trả hồ sơ được chuyển đến Văn thư |
Bước 11 | Đọc soát, kiểm tra thể thức Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh/ Công văn chuyển trả hồ sơ; trình Chánh Văn phòng UBND tỉnh xem xét, ký duyệt hồ sơ (ký tắt) | Phòng Hành chính - Tổ chức, Văn phòng UBND tỉnh. | - | Phiếu trình Chủ tịch (kèm Hồ sơ đã thẩm định) và Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh/ Công văn chuyển trả hồ sơ, sau khi đọc soát, kiểm tra thể thức, được chuyển đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh |
Bước 12 | Xem xét, ký duyệt hồ sơ (ký tắt); chuyển đến Văn thư, trình Chủ tịch UBND tỉnh | Chánh Văn phòng UBND tỉnh. | - | Phiếu trình Chủ tịch (kèm Hồ sơ đã thẩm định) và Tờ trình của UBND tỉnh/ Công văn chuyển trả hồ sơ được Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký tắt, chuyển đến Văn thư để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
Bước 13 | Ký Tờ trình của UBND tỉnh/ Công văn chuyển trả hồ sơ | Chủ tịch UBND tỉnh | - | Tờ trình của UBND tỉnh/ Công văn chuyển trả hồ sơ được Chủ tịch UBND tỉnh ký; chuyển Văn thư |
Bước 14 | Cập nhật, lưu trữ hồ sơ; chuyển Tờ trình của UBND tỉnh đến Hội đồng nhân dân tỉnh/ chuyển Công văn trả hồ sơ đến Sở Nội vụ | Phòng Hành chính - Tổ chức, Văn phòng UBND tỉnh. | - | Tờ trình của UBND tỉnh được chuyển đến Hội đồng nhân dân tỉnh/ Công văn chuyển trả hồ sơ được chuyển đến Sở Nội vụ |
Bước 15 | Ban hành/không ban hành Nghị quyết thành lập ấp mới, khóm mới | Hội đồng nhân dân tỉnh | - | Nghị quyết thành lập ấp mới, khóm mới/văn bản trả lời không thống nhất thành lập ấp mới, khóm mới |
Bước 16 | Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC từ Hội đồng nhân dân tỉnh; Cập nhật, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Nội vụ | Phòng Hành chính - Tổ chức, Văn phòng UBND tỉnh. | - | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm kết quả giải quyết TTHC) được chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Nội vụ. |
Bước 17 | - Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã có tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Thông báo cho tổ chức đến nhận kết quả giải quyết TTHC. | Công chức Sở Nội vụ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. | 0,5 ngày | Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử/Trả kết quả cho tổ chức. |
Tổng số thời gian giải quyết thủ tục hành chính: - Sở Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả: Trong 15 ngày làm việc. - Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thành lập ấp mới, khóm mới: Theo thời gian, chương trình làm việc của kỳ họp Ủy ban nhân dân tỉnh và kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Tổng số: 01 quy trình nội bộ./.
- 1 Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2019 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 5 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2019 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh