ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1740/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC LÃI SUẤT CHO VAY TỐI THIỂU CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 788/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 11/TTr-HĐQL-DCGF ngày 24 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế là 6,5%/năm.
Mức lãi suất trên áp dụng đối với các khoản vay tại Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế quyết định mức lãi suất cho vay đối với từng dự án cụ thể nhưng không được thấp hơn mức lãi suất cho vay tối thiểu quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2019 quy định về khung lãi suất cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh
- 4 Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phương thức trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động sang phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh nhận ủy thác Quỹ Bảo lãnh tín dụng, Quỹ Phát triển đất do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Quyết định 3633/QĐ-UBND năm 2017 quy định về Quản lý hoạt động cho vay của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND về chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phương thức trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động sang phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2017 về khung lãi suất của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện đầu tư và trực tiếp cho vay giai đoạn 2015-2020
- 12 Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức phí của hoạt động bảo lãnh tín dụng Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13 Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14 Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Quỹ đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15 Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 16 Quyết định 5947/QĐ-UBND năm 2012 về lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
- 17 Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 1 Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2019 quy định về khung lãi suất cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh
- 4 Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phương thức trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động sang phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh nhận ủy thác Quỹ Bảo lãnh tín dụng, Quỹ Phát triển đất do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Quyết định 3633/QĐ-UBND năm 2017 quy định về Quản lý hoạt động cho vay của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND về chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phương thức trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động sang phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2017 về khung lãi suất của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện đầu tư và trực tiếp cho vay giai đoạn 2015-2020
- 11 Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức phí của hoạt động bảo lãnh tín dụng Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12 Quyết định 5947/QĐ-UBND năm 2012 về lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng