ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 360/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 02 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY TỐI THIỂU TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH ĐỒN THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp, như sau:
1. Mức lãi suất cho vay 6%/năm áp dụng đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực: môi trường, giáo dục, thể dục - thể thao, y tế.
2. Mức lãi suất cho vay áp dụng đối với các dự án đầu tư còn lại thuộc Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành, như sau:
- Lãi suất cho vay trung hạn: 7,6%/năm.
- Lãi suất cho vay dài hạn: 8,2%/năm.
3. Lãi suất nợ quá hạn tính bằng 150% lãi suất cho vay quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và được ghi trong hợp đồng tín dụng.
Điều 2. Lãi suất cho vay đối với từng dự án cụ thể do người quyết định cho vay quyết định nhưng không được thấp hơn lãi suất cho vay tối thiểu quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 45/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Đối với các dự án đã ký kết Hợp đồng tín dụng trước khi Quyết định này có hiệu lực thì vẫn áp dụng theo mức lãi suất cho vay đã ký kết theo Hợp đồng tín dụng.
Điều 5. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2019 quy định về khung lãi suất cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh
- 4 Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 4284/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
- 7 Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 8 Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 1 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2019 quy định về khung lãi suất cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh
- 4 Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 4284/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng