ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1749/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 29 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỤ NỮ THUỘC HỘ NGHÈO LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ KHI SINH CON ĐÚNG CHÍNH SÁCH DÂN SỐ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 39/2015/NĐ-CP NGÀY 27/4/2015 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước”;
Căn cứ Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về việc: “Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số”; Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT:BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc: “Quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ”;
Căn cứ Công văn số 5840/BTC-NSNN ngày 08/5/2017 của Bộ Tài chính về việc: “Kinh phí hỗ trợ phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số”;
Căn cứ Quyết định số 4763/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa”; Quyết định số 778/QĐ- UBND ngày 14/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phê duyệt quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số năm 2016 tỉnh Thanh Hóa theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 2079/STC- HCSN ngày 24/5/2017 về việc: “Đề nghị phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ”, kèm theo đề nghị của Chi cục Dõn số - Kế hoạch hóa gia đình tại Công văn số 1075/CCDS-TCHCTV ngày 17/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chính như sau:
1. Số đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến ngày 31/12/2016 (Theo số liệu thẩm định, báo cáo của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Thanh Hóa và Sở Tài chính Thanh Hóa) là: 1.830 người (Một nghìn, tám trăm ba mươi người).
2. Nhu cầu kinh phí hỗ trợ theo quy định: 3.660.000.000,0 đồng (Ba tỷ, sáu trăm sáu mươi triệu đồng).
Trong đó:
2.1. Kinh phí hỗ trợ đã phân bổ đợt 1 năm 2016 (theo Quyết định số 4832/QĐ- UBND ngày 14/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa) là: 1.860.000.000,0 đồng (Một tỷ, tám trăm sáu mươi triệu đồng).
2.2. Kinh phí hỗ trợ theo chính sách năm 2016 còn thiếu là: 1.800.000.000,0 đồng (Một tỷ, tám trăm triệu đồng).
3. Kinh phí hỗ trợ phân bổ đợt này:
3.1. Tổng số: 1.800.000.000,0 đồng (Một tỷ, tám trăm triệu đồng).
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo).
3.2. Nguồn kinh phí:
a) Từ nguồn Trung ương cấp hỗ trợ bổ sung thực hiện chi trả chính sách năm 2016 cho tỉnh tại Công văn số 5840/BTC-NSNN ngày 08/5/2017 của Bộ Tài chính là: 762.000.000,0 đồng (Bảy trăm sáu mươi hai triệu đồng)
b) Từ nguồn đảm bảo xã hội (Dự tăng đối tượng và chi đảm bảo xã hội khác) trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2017 là: 1.038.000.000,0 đồng (Một tỷ, không trăm ba mươi tám triệu đồng).
4. Tổ chức quản lý thực hiện:
4.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ bổ sung dự toán năm 2016 cho Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, để cấp cho Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện có nguồn thực hiện chính sách tại địa phương.
4.2. Các đơn vị sử dụng kinh phí có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT:BYT-BTC- BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; quản lý, sử dụng kinh phí được cấp đúng nội dung, đối tương, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
4.3. Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT:BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh có trách nhiệm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện và báo cáo theo quy định.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các địa phương được cấp kinh phí và các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung đã được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký .
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế, Lao động, Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các địa phương được cấp kinh phí; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU:
TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO PHỤ NỮ THUỘC HỘ NGHÈO LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ KHI SINH CON ĐÚNG CHÍNH SÁCH DÂN SỐ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1749/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT | Tên đơn vị hành chính thuộc vùng KK theo QĐ 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 | Số bà mẹ sinh con thuộc đối tượng hỗ trợ | Kinh phí thực hiện | ||||
Năm 2015 | Năm 2016 | Tổng cộng | Tổng số | Đã phân bổ đợt 1/2016 theo QĐ số 4832/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 | Kinh phí cấp đợt này | ||
| Tổng cộng | 519 | 1.311 | 1.830 | 3.660.000 | 1.860.000 | 1.800.000 |
1 | H.Mường Lát | 9 | 26 | 35 | 70.000 | 35.000 | 35.000 |
2 | H.Quan Sơn | 67 | 153 | 220 | 440.000 | 220.000 | 220.000 |
3 | Huyện Quan Hóa | 53 | 122 | 175 | 350.000 | 175.000 | 175.000 |
4 | H. Lang Chánh | 64 | 94 | 158 | 316.000 | 158.000 | 158.000 |
5 | H. Bá Thước | 95 | 176 | 271 | 542.000 | 277.000 | 265.000 |
6 | Huyện Cẩm Thủy | 32 | 72 | 104 | 208.000 | 104.000 | 104.000 |
7 | H.Ngọc Lặc | 49 | 145 | 194 | 388.000 | 194.000 | 194.000 |
8 | H. Thường Xuân | 38 | 110 | 148 | 296.000 | 148.000 | 148.000 |
9 | H. Như Xuân | 46 | 200 | 246 | 492.000 | 256.000 | 236.000 |
10 | H.Như Thanh | 45 | 90 | 135 | 270.000 | 135.000 | 135.000 |
11 | H.Thạch Thành | 0 | 67 | 67 | 134.000 | 67.000 | 67.000 |
12 | Huyện Thọ Xuân | 10 | 20 | 30 | 60.000 | 39.000 | 21.000 |
13 | Huyện Triệu Sơn | 8 | 29 | 37 | 74.000 | 37.000 | 37.000 |
14 | H. Vĩnh Lộc | 1 | 1 | 2 | 4.000 | 4.000 | 0 |
15 | H. Tĩnh Gia | 2 | 3 | 5 | 10.000 | 5.000 | 5.000 |
16 | H. Yên Định | 0 | 3 | 3 | 6.000 | 6.000 | 0 |
- 1 Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Nghị định 39/2015/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số của tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 2 Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017 - 2027 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 15-KH/TU thực hiện Kết luận 119-KL/TW “về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình” do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách đối với già làng tiêu biểu, xuất sắc trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
- 6 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8 Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2016 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa
- 9 Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 39/2015/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Quyết định 1279/QĐ-UBND phê duyệt tạm phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện năm 2016
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
- 14 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Điều 8 quy định chính sách hỗ trợ dân sinh, hỗ trợ sản xuất và cơ chế khắc phục khẩn cấp các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội bị thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 191/QĐ-UBND
- 15 Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2010 về chính sách hỗ trợ dân sinh, hỗ trợ sản xuất và cơ chế khắc phục công trình hạ tầng kinh tế - xã hội bị thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách đối với già làng tiêu biểu, xuất sắc trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 15-KH/TU thực hiện Kết luận 119-KL/TW “về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình” do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4 Quyết định 1279/QĐ-UBND phê duyệt tạm phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện năm 2016
- 5 Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017 - 2027 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6 Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Nghị định 39/2015/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số của tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 7 Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2010 về chính sách hỗ trợ dân sinh, hỗ trợ sản xuất và cơ chế khắc phục công trình hạ tầng kinh tế - xã hội bị thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Điều 8 quy định chính sách hỗ trợ dân sinh, hỗ trợ sản xuất và cơ chế khắc phục khẩn cấp các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội bị thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 191/QĐ-UBND
- 9 Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người thuộc hộ nghèo; người dân tộc thiểu số vùng khó khăn; phụ nữ thuộc hộ nghèo sinh con tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai