Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1279/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TẠM PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CỦA TỈNH THANH HÓA VỀ TIỀN ĐIỆN NĂM 2016

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 về việc: “Ban hành Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020”; Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 về việc: “Quy định hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện”; Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 về việc: “Quy định về cơ cấu Biểu giá bán lẻ điện”;

Căn cứ các văn bản của Bộ Tài chính: Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 về việc: “Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội”; Công văn số 2067/BTC-NSNN ngày 17/02/2012 về việc: “Hướng dẫn chi trả kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện”;

Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 1173/STC- QLNSHX ngày 31/3/2016 về việc: "Đề nghị tạm cấp kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội năm 2016”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện năm 2016 để các ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện) thực hiện; với các nội dung chính như sau:

1. Đối tượng được hỗ trợ.

Hộ nghèo theo tiêu chí mới quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Ban hành Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020” và hộ chính sách xã hội theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện”.

2. Tổng số hộ được hỗ trợ (Theo số liệu báo cáo của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thanh Hóa tại Công văn số 148/SLĐTBXH-BTXH ngày 15/01/016 và thẩm tra của Sở Tài chính Thanh Hóa) là: 128.469 hộ (Một trăm hai mươi tám nghìn, bốn trăm sáu mươi chín hộ).

3. Mức hỗ trợ: 49.000,0 đồng/hộ/tháng (Bốn mươi chín nghìn đồng cho một hộ, cho một tháng).

4. Kinh phí hỗ trợ năm 2016 tạm phân bổ:

4.1. Tổng số: 66.838.193.000,0 đồng (Sáu mươi sáu tỷ, tám trăm ba mươi tám triệu, một trăm chín mươi ba nghìn đồng).

* Đối với các huyện nguồn kinh phí thực hiện chính sách này năm 2015 còn dư yêu cầu thực hiện các thủ tục theo quy định chuyển nguồn sang 2016 để tiếp tục thực hiện; chỉ bổ sung kinh phí đối với các huyện, thị, thành phố thiếu nguồn.

(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)

4.2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp về tiền điện cho hộ nghèo đã được bố trí trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016 tại Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

5. Cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ và tổ chức thực hiện:

5.1. Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để bổ sung trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.

5.2. Sở Lao động, Thơng binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các huyện tổ chức thực hiện; đồng thời tổng hợp tình hình thực hiện để báo cáo UBND tỉnh, các Bộ liên quan và Thủ tướng Chính phủ.

5.3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời đảm bảo kinh phí cho các xã thực hiện; chịu trách nhiệm chỉ đạo các phòng nghiệp vụ có liên quan và UBND các xã tổ chức thực hiện chi trả kịp thời gian, đúng đối tượng, đủ chính sách.

Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

5.4. UBND cấp xã tổ chức thực hiện chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho hộ thuộc đối tượng trên địa bàn theo định kỳ 1 Quý 1 lần. Số tiền hỗ trợ được cấp đủ 1 lần theo định mức; công khai, minh bạch, không được thu thêm khoản phí, lệ phí nào; không được khấu trừ vào các khoản dịch vụ công mà người dân được hưởng. Kết thúc chi trả, UBND cấp xã báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND cấp huyện, đồng thời gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp.

5.5. Sau khi chính thức có thông báo của cấp thẩm quyền về số liệu hộ nghèo, hộ chính sách xã hội năm 2016 và báo cáo kết quả thực hiện hàng quý của UBND các huyện, thị, thành phố. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí cho các huyện, thị, thành phố (nếu còn thiếu) và yêu cầu các địa phương hoàn trả ngân sách tỉnh (nếu còn dư).

Điều 2.

1. Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Công thương, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các ngành và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành; đồng thời hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 

PHỤ BIỂU

TẠM PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN NĂM 2016 CHO HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 1279/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Nghìn đồng

STT

Đơn vị (huyện, thị xã, thành phố)

Số hộ nghèo và hộ chính sách

Kinh phí hỗ trợ 01 tháng

Tổng nhu cầu kinh phí tạm cấp

Kinh phí còn lại tại huyện

Kinh phí tạm cấp đợt này

Ghi chú

Mức hỗ trợ

Thành tiền

A

B

1

2

3

4

5

6

7

 

Toàn tỉnh:

128.469

 

6.294.981

75.539.772

10.558.581

66.838.193

 

1

TP. Thanh Hóa

2.604

49

127.596

1.531.152

 

1.531.152

 

2

TX. Bỉm Sơn

505

49

24.745

296.940

 

296.940

 

3

TX. Sầm Sơn

2.998

49

146.902

1.762.824

 

1.762.824

 

4

Vĩnh Lộc

2.938

49

143.962

1.727.544

1.648.864

78.680

Yêu cầu huyện sử dụng nguồn năm 2015 còn dư chuyển sang năm 2016 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện.

5

Nông Cống

5.350

49

262.150

3.145.800

 

3.145.800

 

6

Thiệu Hóa

5.113

49

250.537

3.006.444

2.732.091

274.353

Yêu cầu huyện sử dụng nguồn năm 2015 còn dư chuyển sang năm 2016 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện.

7

Triệu Sơn

9.331

49

457.219

5.486.628

 

5.486.628

 

8

Yên Định

4.371

49

214.179

2.570.148

3.958.250

 

Yêu cầu huyện sử dụng nguồn năm 2015 còn dư chuyển sang năm 2016 để thực hiện

9

Thọ Xuân

4.539

49

222.411

2.668.932

 

2.668.932

 

10

Hà Trung

2.977

49

145.873

1.750.476

2.219.376

 

Yêu cầu huyện sử dụng nguồn năm 2015 còn dư chuyển sang năm 2016 để thực hiện

11

Đông Sơn

2.685

49

131.565

1.578.780

 

1.578.780

 

12

Tĩnh Gia

10.250

49

502.250

6.027.000

 

6.027.000

 

13

Quảng Xương

3.493

49

171.157

2.053.884

 

2.053.884

 

14

Hoằng Hóa

6.311

49

309.239

3.710.868

 

3.710.868

 

15

Hậu Lộc

3.978

49

194.922

2.339.064

 

2.339.064

 

16

Nga Sơn

3.685

49

180.565

2.166.780

 

2.166.780

 

17

Như Thanh

6.242

49

305.858

3.670.296

 

3.670.296

 

18

Thạch Thành

6.492

49

318.108

3.817.296

 

3.817.296

 

19

Cẩm Thủy

3.835

49

187.915

2.254.980

 

2.254.980

 

20

Ngọc Lặc

6.225

49

305.025

3.660.300

 

3.660.300

 

21

Như Xuân

6.053

49

296.597

3.559.164

 

3.559.164

 

22

Thường Xuân

4.548

49

222.852

2.674.224

 

2.674.224

 

23

Lang Chánh

4.285

49

209.965

2.519.580

 

2.519.580

 

24

Bá Thước

6.626

49

324.674

3.896.088

 

3.896.088

 

25

Quan Hóa

3.817

49

187.033

2.244.396

 

2.244.396

 

26

Quan Sơn

3.606

49

176.694

2.120.328

 

2.120.328

 

27

Mường Lát

5.612

49

274.988

3.299.856

 

3.299.856