UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 05 tháng 6 năm 2017 |
XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2017 ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị đinh số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về xếp loại đuờng bộ để tính giá cước vận tải đường bộ”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 36/TTr-SGTVT ngày 16/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2017 để xác định cước vận tải đường bộ (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BIỂU 01: BIỂU THỐNG KÊ XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC NĂM 2017, ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 175 /QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT | Chặng đường | Chiều dài (Km) | Loại đuờng (Km) | Ghi chú | |||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | ||||
1 | Tuyến ĐT.185 | 64 |
|
|
| 51 |
| 13 |
|
| Km0 - Km6 | 6 |
|
|
| 6 |
|
|
|
| Km6 - Km21 | 15 |
|
|
| 15 |
|
|
|
| Km21 - Km33 | 12 |
|
|
| 12 |
|
|
|
| Km33 - Km35 | 2 |
|
|
| 2 |
|
| Đi trùng ĐT.188 |
| Km35 - Km51 | 16 |
|
|
| 16 |
|
|
|
| Km51 - Km64 | 13 |
|
|
|
|
| 13 |
|
2 | Tuyến ĐT.186 | 85,05 | 0 | 0 | 6 | 74,05 | 0 | 6 |
|
| Km0 - Km6 | 5 |
|
|
|
|
| 6 |
|
| Km6 - Km39 | 33 |
|
|
| 33 |
|
|
|
| Km39 - Km46 | 7 |
|
|
| 7 |
|
|
|
| Km46 - Km51 | 5 |
|
|
| 5 |
|
|
|
| Km51 - Km57 | 6 |
|
| 6 |
|
|
|
|
| Km57 - Km86+050 | 29,05 |
|
|
| 29,05 |
|
|
|
3 | Tuyến ĐT.188 | 69 |
|
|
| 57 |
| 12 |
|
| Km0 - Km33+300 | 30,3 |
|
|
| 30,3 |
|
| Từ Km27-Km30 đi trùng với QL.279 |
| Km33+300 - Km38+300 | 5 |
|
|
| 5 |
|
|
|
| Km38+300 - Km49 | 10,7 |
|
|
| 10,7 |
|
|
|
| Km49- Km55 | 6 |
|
|
| 6 |
|
|
|
| Km55 - Km57 | 2 |
|
|
| 2 |
|
|
|
| Km57 - Km59 |
|
|
|
|
|
|
| Từ Km57 - Km59 đi trùng với ĐT.185 |
| Km59 - Km62 | 3 |
|
|
| 3 |
|
|
|
| Km62 - Km74 | 12 |
|
|
|
|
| 12 |
|
4 | Tuyến ĐT.189 | 61,5 | 0 | 0 | 0 | 61,5 | 0 | 0 |
|
| Km0 - Km2+700 | 2,7 |
|
|
| 2,7 |
|
|
|
| Km2+700 - Km61+500 | 58,8 |
|
|
| 58,8 |
|
|
|
5 | Tuyến ĐT.190 | 36 |
|
|
| 36 |
| 0 |
|
| Km115 - Km151 | 36 |
|
|
| 36 |
|
| Từ Km0+00 - Km38+650 chuyển thành QL.3B; Km38+650 - Km80 chuyển thành QL2C; từ Km 80 - Km115 đi trùng QL.279 |
BIỂU 02: BIỂU THỐNG KÊ XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC NĂM 2017, ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT | Chặng đường | Chiều dài (Km) | Loại đuờng (Km) | Ghi chú | |||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | ||||
I | HUYỆN NA HANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường từ Km8 đường Thượng Lâm - bản Phiêng Bung xã Năng Khả (ĐH.01) | 6,0 |
|
|
| 6,0 |
|
|
|
2 | Yên Hoa - Sinh Long (ĐH.02) | 16,0 |
|
|
| 12,0 |
| 4,0 |
|
| Km0 - Km12 | 12,0 |
|
|
| 12,0 |
|
|
|
| Km12 - Km16 | 4,0 |
|
|
|
|
| 4,0 | Đang thi công |
3 | Đà Vị - Hồng Thái (ĐH.04) | 16,0 |
|
|
| 9,0 | 0,0 | 7,0 |
|
| Km0 - Km9 | 9,0 |
|
|
| 9,0 |
|
|
|
| Km9 - Km16 | 7,0 |
|
|
|
|
| 7,0 | Đang thi công |
4 | Nẻ - UBND xã Thanh Tương - Nà Lộc xã Thanh Tương (ĐH.6) | 8,0 |
|
|
| 4,0 |
| 4,0 |
|
| Km0 - Km4 | 4,0 |
|
|
| 4,0 |
|
|
|
| Km4 - Km8 | 4,0 |
|
|
|
|
| 4,0 |
|
5 | Yên Hoa - Côn Lôn (ĐH.08) | 7,0 |
|
|
| 7,0 |
| 0,0 |
|
| Km0-Km7 | 7,0 |
|
|
| 7,0 |
|
|
|
6 | Yên Hoa - Khau Tinh (ĐH.09) | 14,0 |
|
|
| 4,0 |
| 10,0 |
|
| Km0 - Km4 | 4,0 |
|
|
| 4,0 |
|
|
|
| Km4 - Km14 | 10,0 |
|
|
|
|
| 10,0 |
|
7 | Na Hang - thôn Hang Khào - thôn Nà Khá, xã Năng Khả (ĐH.12) | 8,0 |
|
|
|
| 6,5 | 0,0 |
|
| Km0 - Km1+500 | 1,5 |
|
|
| 1,5 |
|
|
|
| Km1+500 - Km5+100 | 3,6 |
|
|
|
| 3,6 |
|
|
| Km5+100 - Km8 | 2,9 |
|
|
|
| 2,9 |
|
|
II | HUYỆN CHIÊM HOÁ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang (ĐH.01) | 47,0 |
|
|
|
| 40,0 | 7,0 |
|
| Km0-Km34 | 34,0 |
|
|
|
| 34,0 |
|
|
| Km34-Km37 (nhánh đi Hồng Quang) | 3,0 |
|
|
|
|
| 3,0 |
|
| Km37-Km47 (nhánh đi Khuôn Pồng) | 10,0 |
|
|
|
| 6,0 | 4,0 |
|
| Km37-Km43 | 6,0 |
|
|
|
| 6,0 |
|
|
| Km43-Km47 | 4,0 |
|
|
|
|
| 4,0 |
|
2 | Kim Bình - Linh Phú - Giáp xã Trung Minh, huyện Yên Sơn (ĐH.02) | 24,0 |
|
|
|
| 24,0 |
|
|
3 | Đầm Hồng - Phú Bình - Kiên Đài - Nà Bó - Bản Cham, xã Tri Phú (ĐH.03) | 38,2 |
|
|
|
| 34,2 | 4,0 |
|
| Km0-Km21 | 21,0 |
|
|
|
| 21,0 |
|
|
| Km21-Km25 | 4,0 |
|
|
|
|
| 4,0 |
|
| Km25-Km38+200 | 13,2 |
|
|
|
| 13,2 |
| Đang thi công |
4 | Yên Lập - Bình Phú - Kiên Đài (ĐH.04) | 15,0 |
|
|
|
| 7,0 | 8,0 |
|
| Km0-Km8 | 8,0 |
|
|
|
|
| 8,0 |
|
| Km8-Km15 (Đầm Hồng - Kiên Đài) | 7,0 |
|
|
|
| 7,0 |
|
|
5 | Thị trấn Vĩnh Lộc - Trung Hoà - Nhân Lý (ĐH.05) | 23,8 |
|
|
|
| 23,8 |
|
|
| Km0-Km16+900 | 16,9 |
|
|
|
| 16,9 |
|
|
| Km11-Km13+835,99 (Nhánh đi Đèo Dính) | 2,8 |
|
|
|
| 2,8 |
|
|
| Km10+600-Km14+700 (Nhánh đi Đèo Chắp) | 4,1 |
|
|
|
| 4,1 |
|
|
6 | Vinh Quang - Bình Nhân (ĐH.06) | 5,0 |
|
|
|
| 3,0 | 2,0 |
|
| Km0-Km2 | 2,0 |
|
|
|
|
| 2,0 |
|
| Km2-Km5 | 3,0 |
|
|
|
| 3,0 |
|
|
7 | Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang (ĐH.07) | 6,0 |
|
|
|
| 3,0 | 3,0 |
|
| Km0-Km3 | 3,0 |
|
|
|
| 3,0 |
|
|
| Km3-Km6 | 3,0 |
|
|
|
|
| 3,0 |
|
8 | Phúc Thịnh - Tân Thịnh - Hoà An (ĐH.08) | 13,0 |
|
|
|
| 6,0 | 7,0 |
|
| Km0-Km6 | 6,0 |
|
|
|
| 6,0 |
|
|
| Km6-Km13 | 7,0 |
|
|
|
|
| 7,0 |
|
9 | Xuân Quang - Hùng Mỹ (ĐH.09) | 10,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
10 | Hoà Phú - Nhân Lý, đỉnh đèo Chắp (ĐH.10) | 4,3 |
|
|
|
| 4,3 |
|
|
| Km0-Km2 | 2,0 |
|
|
|
| 2,0 |
|
|
| Km2-Km4+300 | 2,3 |
|
|
|
| 2,3 |
|
|
11 | Pắc Hóp - Nà Luông, xã Linh Phú (ĐH.11) | 6,0 |
|
|
|
|
| 6,0 |
|
12 | Bản Tụm - Sơn Thuỷ, xã Tân Mỹ - Phiêng Lang, xã Minh Quang (ĐH.13); bổ sung thêm 2,8km đoạn từ Sơn Thủy đi Phiêng Lang xã Minh Quang | 14,0 |
|
|
|
| 11,0 | 3,0 |
|
| Km0-Km11 | 11,0 |
|
|
|
| 11,0 |
|
|
| Km10-Km14 | 3,0 |
|
|
|
|
| 3,0 |
|
III | HUYỆN HÀM YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Tân Yên - Nhân Mục (ĐH.01) | 6,0 |
|
|
|
| 5,2 | 0,8 |
|
| Km0 - Km4 | 4,0 |
|
|
|
| 4,0 |
|
|
| Km4 - Km4+800 | 0,8 |
|
|
|
|
| 0,8 |
|
| Km4+800 - Km6 | 1,2 |
|
|
|
| 1,2 |
|
|
2 | Đức Ninh - Hùng Đức (ĐH.02) | 14,0 |
|
|
|
| 11,0 | 3,0 |
|
| Km0 - Km11 | 11,0 |
|
|
|
| 11,0 |
|
|
| Km11 - Km14 | 3,0 |
|
|
|
|
| 3,0 |
|
3 | Thái Hoà - Hồng Thái (ĐH.03) | 6,0 |
|
|
|
| 6,0 |
|
|
4 | Bình Xa - Minh Hương (ĐH.04) | 16,0 |
|
|
|
| 13,0 | 3,0 |
|
| Km0-Km13 | 13,0 |
|
|
|
| 13,0 |
|
|
| Km13-Km16 | 3,0 |
|
|
|
|
| 3,0 |
|
5 | Thái Sơn - Thành Long - Bằng Cốc - Nhân Mục (ĐH.05) | 18,2 |
|
|
|
| 13,2 | 5,0 |
|
| Km0 - Km3 | 3,0 |
|
|
|
| 3,0 |
|
|
| Km3 - Km4 | 1,0 |
|
|
|
|
| 1,0 |
|
| Km4 - Km10 | 6,0 |
|
|
|
| 6,0 |
|
|
| Km10 - Km14 | 4,0 |
|
|
|
|
| 4,0 |
|
| Km14 - Km18+200 | 4,2 |
|
|
|
| 4,2 |
|
|
6 | Km199, QL.2 - Yên Lâm (ĐH.06) | 16,0 |
|
|
|
| 3,0 | 13,0 |
|
| Km0 - Km3 | 3,0 |
|
|
|
| 3,0 |
|
|
| Km3 - Km12 | 13,0 |
|
|
|
|
| 13,0 |
|
7 | Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương (ĐH.07) | 17,0 |
|
|
|
| 17,0 |
|
|
8 | Km155, QL.2 - Bến Lù (ĐH.08) | 4,5 |
|
|
|
|
| 4,5 |
|
9 | Km162+180, QL.2 - Trung Thành (ĐH.09) | 9,0 |
|
|
|
|
| 9,0 |
|
10 | Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long (ĐH.10) | 4,0 |
|
|
|
|
| 4,0 |
|
11 | Ngã ba chợ Bằng Cốc - xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái (ĐH.11) | 6,0 |
|
|
|
| 6,0 |
|
|
| Km0 - Km2+500 | 2,5 |
|
|
|
| 2,5 |
|
|
| Km2+500 - Km6 | 3,5 |
|
|
|
| 3,5 |
|
|
12 | Km189+450, QL.2 - UBND xã Yên Lâm (ĐH.12) | 15,0 |
|
|
|
|
| 15,0 |
|
13 | Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương, xã Phù Lưu (ĐH.13) | 8,0 |
|
|
|
|
| 8,0 |
|
14 | Km13 đường ĐT.189 - thôn Thuốc Thượng, xã Tân Thành (ĐH.14) | 5,5 |
|
|
|
| 1,0 | 4,5 |
|
15 | Km13+300, ĐT.189 - Thuốc Hạ (ĐH.15) | 4,0 |
|
|
|
| 3,0 | 1,0 |
|
| Km0 - Km3+00 | 3,0 |
|
|
|
| 3,0 |
|
|
| Km3+00 - Km4+00 | 1,0 |
|
|
|
|
| 1,0 |
|
16 | Km28+200, ĐT.189 - Bến đò Km59, đường Tuyên Quang - Ha Giang (ĐH.16) | 5,5 |
|
|
|
| 2,0 | 3,5 |
|
17 | UBND xã Yên Thuận - Cao Đường (ĐH.17) | 8,5 |
|
|
|
|
| 8,5 |
|
18 | Km161+630, QL.2 - xã Thái Hoà (ĐH.18) | 1,0 |
|
|
|
|
| 1,0 |
|
19 | Hùng Đức - xã Tứ Quận (ĐH.19) | 4,0 |
|
|
|
|
| 4,0 |
|
20 | Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái (ĐH.20) | 3,0 |
|
|
|
|
| 3,0 |
|
IV | HUYỆN YÊN SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hùng Lợi - Trung Minh (ĐH.01) | 14,0 |
|
|
| 14,0 |
|
|
|
2 | Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện (ĐH.02) | 19,0 |
|
|
|
|
| 15,0 |
|
| Km0 - Km15 | 15,0 |
|
|
|
|
| 15,0 |
|
| Km15 - Km19 | 4,0 |
|
|
|
| 4,0 |
|
|
3 | Cầu và đường dẫn cầu Tứ Quận (ĐH.03) | 5,0 |
|
|
| 5,0 |
|
|
|
4 | Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH.04) | 13,0 |
|
|
| 7,0 |
| 6,0 |
|
| Km0 - Km7 | 7,0 |
|
|
| 7,0 |
|
|
|
| Km7 - Km13 | 6,0 |
|
|
|
|
| 6,0 |
|
5 | Trung Môn - Kim Phú (ĐH.05) | 10,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
6 | Đường từ QL.2C xã Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương (ĐH.06) | 5,0 |
|
|
|
| 2,0 | 3,0 |
|
| Km0 - Km2 | 2,0 |
|
|
|
| 2,0 |
| QL.2C - Hết địa phận xã Kim Quan |
| Km2 - Km5 | 3,0 |
|
|
|
|
| 3,0 | Từ Km1 của tuyến chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan |
7 | Cầu Tiền Phong - Thắng Quân (ĐH.07) | 1,7 |
|
|
|
| 1,7 |
|
|
8 | Tứ Quận - Quý Quân (ĐH.08) | 22,0 |
|
|
| 22,0 |
| 0,0 |
|
| Km0-Km5 | 5,0 |
|
|
| 5,0 |
|
|
|
| Km5-Km22 | 17,0 |
|
|
| 17,0 |
|
|
|
9 | Phúc Ninh - Chiêu Yên (ĐH.09) | 9,0 |
|
|
|
|
| 9,0 |
|
10 | Trung Sơn - Hùng Lợi (ĐH.10) | 9,5 |
|
|
| 7,8 | 1,7 |
|
|
| Km0 - Km1+700 | 1,7 |
|
|
|
| 1,7 |
|
|
| Km1+700 - Km9+500 | 7,8 |
|
|
| 7,8 |
|
|
|
11 | Thái Bình - Tiến Bộ (ĐH.11) | 5,0 |
|
|
| 5,0 |
|
|
|
12 | Tràng Đà - Tân Tiến (ĐH.12) | 18,3 |
|
|
|
| 18,3 |
|
|
13 | Km 146 QL2 - Lăng Quán (ĐH.13) | 8,0 |
|
|
|
| 5,0 | 3,0 |
|
| Km0 - Km5 | 5,0 |
|
|
|
| 5,0 |
|
|
| Km5 - Km8 | 3,0 |
|
|
|
|
| 3,0 |
|
14 | Km221, QL37 - Hoàng Khai (ĐH.14) | 4,0 |
|
|
|
| 4,0 |
|
|
15 | Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK, hang Bác Hồ, xã Kim Quan (ĐH.15) | 1,0 |
|
|
|
| 1,0 |
|
|
16 | Nhữ Hán đi Km234+600, QL.37, xã Mỹ Bằng (ĐH.16) | 6,2 |
|
|
|
| 6,2 |
|
|
17 | Đường Ỷ La - Lăng Quán (ĐH.17) | 5,9 |
|
| 5,9 |
|
|
|
|
18 | Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành (ĐH.18) | 4,7 |
|
|
|
|
| 4,7 |
|
19 | Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân (ĐH.19) | 14,0 |
|
|
|
|
| 14,0 |
|
20 | Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên (ĐH.20) | 7,3 |
|
|
|
|
| 7,3 |
|
21 | Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng (ĐH.21) | 7,0 |
|
|
|
| 7,0 |
|
|
22 | Đường từ Km15, QL.2 (Tuyên Quang-Hà Giang) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận (ĐH.22) | 3,2 |
|
|
|
|
| 3,2 |
|
23 | Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan (ĐH.23) | 4,0 |
|
|
|
|
| 4,0 |
|
24 | Đường từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh (ĐH.24) | 2,5 |
|
|
|
| 2,5 |
|
|
25 | Đường Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết (ĐH.25) | 22,5 |
|
|
|
|
| 22,5 |
|
26 | Đường từ Km15, QL.2 đường Tuyên Quang -Hà Giang) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân (ĐH.26) | 10,0 |
|
|
|
|
| 10,0 |
|
27 | Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê (ĐH.27) | 7,8 |
|
|
|
| 7,8 |
|
|
| Km0 - Km4 | 4,0 |
|
|
|
| 4,0 |
|
|
| Km4 - Km7+800 | 3,8 |
|
|
|
| 3,8 |
|
|
V | HUYỆN SƠN DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tam Đa - Lâm Xuyên - Sầm Dương - Hồng Lạc (ĐH.01) | 13,0 |
|
|
|
| 5,7 | 7,3 |
|
| Km0 - Km3+700 | 3,7 |
|
|
|
| 3,7 |
|
|
| Km3+700 - Km11+00 | 7,3 |
|
|
|
|
| 7,3 |
|
| Km11 - Km13 | 2,0 |
|
|
|
| 2,0 |
|
|
2 | Kỳ Lâm - Lương Thiện (ĐH.02) | 12,0 |
|
|
|
| 12,0 |
|
|
3 | Kỳ Lâm - Thiện Kế - Ninh Lai (ĐH.03) | 27,5 |
|
|
| 2,5 |
| 25,0 |
|
| Km0 - Km20+200 | 20,2 |
|
|
|
|
| 20,2 |
|
| Km20+200 - Km22+700 | 2,5 |
|
|
| 2,5 |
|
|
|
| Km22+700 - Km27+500 | 4,8 |
|
|
|
|
| 4,8 |
|
4 | Vĩnh Lợi - Kim Xuyên (ĐH.04) | 27,0 |
|
|
| 5,9 |
| 21,1 |
|
| Km0 - Km3+500 | 3,5 |
|
|
| 3,5 |
|
|
|
| Km3+500 - Km18+500 | 15,0 |
|
|
|
|
| 15,0 |
|
| Km18+500 - Km20+900 | 2,4 |
|
|
| 2,4 |
|
|
|
| Km20+900 - Km27+00 | 6,1 |
|
|
|
|
| 6,1 |
|
5 | Km55 đường ĐT.186 - Cấp Tiến (ĐH.05) | 6,0 |
|
|
|
|
| 6,0 |
|
6 | Chi Thiết - Phú Lương (ĐH.06) | 13,0 |
|
|
| 1,8 |
| 11,2 |
|
| Km0+00 - Km11+200 | 11,2 |
|
|
|
|
| 11,2 |
|
| Km11+200 - Km13+00 | 1,8 |
|
|
| 1,8 |
|
|
|
7 | Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh (ĐH.07) | 9,0 |
|
|
|
| 9,0 |
|
|
8 | Tuân Lộ - Đông Thọ (ĐH.08) | 16,0 |
|
|
|
|
| 16,0 |
|
9 | Tân Trào - Trung Yên (ĐH.09) | 6,0 |
|
|
|
| 6,0 |
|
|
10 | Tân Trào - Bình Yên (ĐH.10) | 2,0 |
|
|
|
| 2,0 |
|
|
11 | Km56 đường ĐT.186 - Vĩnh Lợi (ĐH.11) | 2,0 |
|
|
|
| 2,0 |
|
|
12 | Đông Thọ - Quyết Thắng (ĐH.12) | 5,6 |
|
|
| 5,6 |
|
|
|
13 | Cầu và đường dẫn cầu Thác Dẫng (ĐH.13) | 1,5 |
|
|
| 1,5 |
|
|
|
14 | Đường Cầu Trắng - Lán Nà Lừa - Lũng Tẩu (ĐH.14) | 4,7 |
|
|
| 4,7 |
|
|
|
15 | Đường Tỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào (ĐH.15) | 3,4 |
|
|
|
| 3,4 |
|
|
16 | Đường Hợp Hoà - Kháng Nhật (ĐH.16) | 4,0 |
|
|
|
| 4,0 |
|
|
17 | Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL.2C (ĐH.17) | 9,0 |
|
|
|
|
| 9,0 |
|
18 | Cầu và đường dẫn cầu Trung Yên - xã Kim Quan, huyện Yên Sơn (ĐH.18) | 2,2 |
|
|
|
| 2,2 |
|
|
19 | Đường từ Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi (ĐH.19) | 3,0 |
|
|
|
|
| 3,0 |
|
20 | Đường từ xã Hợp Hoà - xã Tuân Lộ (ĐH.20) | 6,0 |
|
|
|
|
| 6,0 |
|
21 | Đông Thọ - Quyết Thắng - Vân Sơn - Đồng Quý (ĐH.21) | 15,0 |
|
|
| 3,4 |
| 11,6 |
|
| Km0+00 - Km11+600 | 11,6 |
|
|
|
|
| 11,6 |
|
| Km11+600 - Km15+00 | 3,4 |
|
|
| 3,4 |
|
|
|
VI | HUYỆN LÂM BÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thượng Lâm - Phúc Yên (ĐH.01) | 8,0 |
|
|
|
|
| 8,0 |
|
2 | Đường từ ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm (ĐH.02) | 4,0 |
|
|
|
| 4,0 |
|
|
3 | Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - xã Thuý Loa cũ (ĐH.03) | 12,0 |
|
|
|
|
| 12,0 |
|
4 | Nà Nghè - Thượng Minh, xã Hồng Quang (ĐH.04) | 12,0 |
|
|
|
|
| 12,0 |
|
VII | THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Km130 QL2 (cũ) - Bình Ca (ĐH.01) | 8,0 |
|
|
|
| 8,0 |
|
|
2 | Km126 QL2 (cũ) - Thái Long (ĐH.02) | 4,0 |
|
|
|
| 4,0 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT | Chặng đường | Chiều dài (Km) | Loại đuờng (Km) | Ghi chú | |||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | ||||
1 | Đường 17/8 (ĐĐT.04) | 1,5 |
|
| 1,5 |
|
|
| Từ trung tâm Hội nghị tỉnh đến đường Chiến thắng sông Lô |
2 | Đường Bình Thuận (ĐĐT.06) | 0,8 |
|
| 0,8 |
|
|
| Từ đường 18/7 đến ngã tám |
3 | Cầu và đường dẫn cầu Tân Hà (ĐĐT.06C) | 4,8 |
|
|
| 4,8 |
|
| Từ nút giao QL.2C, xã Tràng Đà - đến nút giao QL.2 (cổng BCH quân sự tỉnh) |
4 | Đường QL.2 cũ, từ Km127+900, QL2 giao với đường QL.2 đoạn tránh - Giáp với đường Phạm Văn Đồng và đường Lê Đại Hành, Ngã ba Bình Thuận (ĐĐT.06D) | 5,1 |
|
| 5,1 |
|
|
| Từ nút giao QL.2 đoạn tránh thành phố - ngã ba Bình Thuận |
5 | Ngã 3 Viên Châu đi vào khu sản xuất gạch TuyNen (ĐĐT.06F) | 3,0 |
|
|
| 3,0 |
|
| Ngã ba QL.2 cũ - Khu sản xuất gạch Viên Châu |
6 | Đường Trần Hưng Đạo (ĐĐT.25) | 1,0 |
|
| 1,0 |
|
|
| Từ đường 17/8 (Cục Thống kế tỉnh - Bến đò Tràng Đà |
7 | Đường Ngô Quyền (ĐĐT.36) | 1,1 |
|
|
| 1,1 |
|
| Từ đường Trần Hưng Đạo - đường Tân Hà |
8 | Đường Chiến thắng sông Lô (ĐĐT.50) | 1,0 |
|
| 1,0 |
|
|
| Từ khách sạn Lô Giang - cầu Chả cũ |
9 | Đường Trường Chinh (ĐĐT.70) | 1,8 |
|
| 1,8 |
|
|
| Từ đường ngã ba Cảnh sát giao thông - BCH Quân sự tỉnh |
10 | Đường Tân Hà (ĐĐT.75) | 5,0 |
|
|
| 5,0 |
|
| Từ gềnh Gà xã Thắng Quân, huyện Yên Sơn - đường Ngô Quyền |
11 | Đường Lê Duẩn (ĐĐT.76) | 3,2 |
|
|
| 3,2 |
|
| Từ đường dẫn cầu Tân Hà - Công an tỉnh |
12 | Đường Phạm Văn Đồng (ĐĐT.81) | 1,2 |
|
| 1,2 |
|
|
| Từ cầu Chả mới - Ngã ba Bình Thuận |
13 | Đường Tân Trào (ĐĐT.02) | 2,04 | 1 |
|
|
|
|
| Đường 17/8 đến hết địa phận Thành phố Tuyên Quang |
14 | Đường Xuân Hòa (ĐĐT.26) | 0,85 |
| 2 |
|
|
|
| Đường 17/8 (Bưu điện phường Minh Xuân) đến đường Phan Đình Phùng |
- 1 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2017 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1267/QĐ-UBND bổ sung xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ năm 2017 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2010/QĐ-UBND bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 1086/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2017 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Quyết định 790/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 624/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017
- 8 Quyết định 1688/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên từ tháng 8 năm 2016
- 9 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 12 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 13 Luật giao thông đường bộ 2008
- 14 Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2017 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1267/QĐ-UBND bổ sung xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ năm 2017 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2010/QĐ-UBND bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 1086/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2017 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Quyết định 790/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 624/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017
- 8 Quyết định 1688/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên từ tháng 8 năm 2016