ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1753/QĐ-UB-QLĐT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 1993 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
- Căn cứ Pháp lệnh nhà ở công bố ngày 26 tháng 3 năm 1991;
- Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27/11/1992 của Thủ tướng Chính phủ về giá cho thuê nhà ở và đưa tiền nhà ở vào tiền lương;
- Căn cứ Quyết định số 33/TTg ngày 05/02/1993 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển việc quản lý quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước sang phương thức kinh doanh;
- Căn cứ Thông tư số 01/LB-TT ngày 19/01/1993 của Liên Bộ Xây dựng và Tài chánh hướng dẫn định giá cho thuê nhà ở;
- Căn cứ công văn số 440/BXD-ĐT ngày 17/4/1993 của Bộ Xây dựng có ý kiến về phương án của thành phố Hồ Chí Minh triển khai thực hiện quyết định 118/TTg và quyết định 33/TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Theo đề nghị của Liên Sở Nhà đất - Tài chính - Lao động Thương binh xã hội - Ban Vật giá thành phố tại tờ trình số 3102 ngày 28/4/1993;
QUYẾT ĐỊNH
a) Nay ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau :
Đơn vị tính : đồng/m2 sử dụng/tháng.
Biệt thự (hạng) | Nhà ở thông thường (cấp) | ||||||
I | II | III | IV | I | II | III | IV |
2.500 | 3.000 | 3.500 | 5.500 | 1.500 | 1.400 | 1.350 | 900 |
- Hạng biệt thự và cấp nhà ở thông thường, được xác định theo phụ lục số 1 của Thông tư 01/TT-LB Liên Bộ Xây dựng - Tài chánh.
- Nhà biệt thự sử dụng cho nhiều hộ gia đình, giá thuê được tính như sau :
+ Nhà phụ độc lập : hộ sử dụng ký hợp đồng thuê nhà độc lập, giá thuê tính theo giá nhà ở thông thường.
+ Nhà chính biệt thự : các hộ sử dụng căn cứ hợp đồng thuê nhà được ký, giá thuê được tính như sau :
- Trường hợp 1 hợp đồng độc lập : áp dụng nguyên giá thuê nhà biệt thự theo hạng tương ứng.
- Trường hợp 2 hợp đồng : giảm 10% giá thuê nhà biệt thự theo hạng tương ứng.
- Trường hợp 3 đến 5 hợp đồng : giảm 20% giá thuê nhà biệt thự theo hạng tương ứng.
- Trường hợp 6 đến 8 hợp đồng : giảm 30% giá thuê nhà biệt thự theo hạng tương ứng.
- Trường hợp có từ 9 hợp đồng trở lên : giảm 40% giá thuê nhà biệt thự theo hạng tương ứng.
b) Diện tích tính tiền thuê nhà :
- Diện tích sử dụng (m2) để tính tiền thuê nhà theo giá biểu trên là diện tích thông thủy của các diện tích sau :
+ Diện tích các phòng ở hoặc bộ phận dùng vào mục đích ở (m2).
+ Diện tích các phòng, các bộ phận phụ (bếp), xí, tắm, giặt rửa (m2).
c) Diện tích nhà ở dùng kinh doanh hay cho thuê lại, được điều tiết giá thuê theo quyết định số 560/QĐ-UB ngày 7/4/1992 của Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Diện tích đất trong khuôn viên nhà biệt thự dùng kinh doanh hay cho thuê kinh doanh, thu 1.000đ/1m2/1 tháng.
Điều 2.- Các hệ số tăng giảm giá cho thuê nhà ở.
Giá cho thuê nhà ở, quy định ở điều 1, được áp dụng với 3 hệ số sau đây :
1/ Hệ số vị trí (K1) xét theo các khu vực trong thành phố :
Khu vực trong đô thị Hệ số | Trung tâm | Cận trung | Ven nội |
Trị số K1 | 0.00 | - 0,10 | - 0,20 |
Các khu vực trong thành phố được quy định theo qui hoạch của từng quận huyện do Kiến trúc sư trưởng thành phố xác định.
2/ Hệ số tầng cao (K2) :
Tầng nhà Hệ số | I | II | III | IV | V | VI |
Trị số K2 | + 0,15 | + 0,05 | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 | - 0,30 |
3/ Hệ số điều kiện giao thông (K3) :
Điều kiện giao thông Hệ số | Có đường xe thô sơ đến tận ngôi nhà | Có đường xe ô tô đến tận ngôi nhà |
Trị số K3 | 0,00 | + 0,10 |
Căn cứ vào điều kiện giao thông không phân biệt nhà mặt tiền hay trong hẻm, cụ thể hóa về điều kiện như sau :
- Có đường xe thô sơ đến tận ngôi nhà : Lòng đường hay lòng hẻm nhỏ hơn hoặc bằng 4m.
- Có đường ô tô đến tận ngôi nhà : Lòng đường hay lòng hẻm lớn hơn 4m.
* Các dấu (+) (-) trước các hệ số chỉ phần tăng thêm và giảm đi.
Điều 3.- Nguyên tắc thu tiền thuê nhà đối với các loại nhà quy định tại điều 1.
- Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng.
- Các cơ quan quản lý nhà thu trực tiếp người sử dụng.
- Các cơ quan quản lý nhà được ủy nhiệm thu qua tất cả cơ quan quản lý của các thành viên trong hợp đồng thuê nhà để tận thu.
- Tỷ lệ hoa hồng cho đơn vị thực hiện thu hộ ngành nhà đất, được tính 1,5% trên doanh thu đơn vị thực hiện . Trường hợp các cơ quan quản lý nhà tích cực tận thu giảm thất thu, tỷ lệ 1,5% được tính thêm vào chi phí quản lý cho các cơ quan quản lý nhà được hưởng.
Điều 4.- Các đối tượng được miễn giảm tiền thuê nhà.
- Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm tiền thuê nhà được thực hiện theo quy định tại điểm 1 mục II Thông tư Liên Bộ số 27/LB-TT ngày 31/12/1992 và Thông tư hướng dẫn số 08/LĐTT ngày 10/2/1993 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chánh.
- Riêng đối tượng không hưởng lương nhưng không trực tiếp được phân phối nhà, không phải là chủ hợp đồng thuê nhà ở được miễn tiền nhà phần trong tiêu chuẩn bản thân được tính là 33.000 đồng/tháng theo công văn số 3590 ngày 21/10/1993 của Bộ Lao động - Thương binh xã hội.
Điều 5.- Giá cho thuê nhà ở trong quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/11/1992.
Các quy định của thành phố ban hành trước đây trái với quyết định này đều được bãi bỏ. Giám đốc Sở Nhà đất chịu trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn thực hiện quyết định này trên toàn thành phố .
Điều 6.- Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nhà đất, Giám đốc Sở Tài chánh, Chủ nhiệm Ban Vật giá, Thủ trưởng các cơ quan, đoàn thể, Xí nghiệp Trung ương - Thành phố , Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các tổ chức tập thể và cá nhân cán bộ - công nhân viên, nhân dân lao động đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thi hành quyết định này.-
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 291/QĐ-UBT năm 1993 về giá cho thuê nhà ở theo Quyết định 118/TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 2 Thông tư liên bộ 08/LB-TT năm 1993 về việc thu và quản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Quyết định 33-TTg năm 1993 về chuyển việc quản lý quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước sang phương thức kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 1-LBTT năm 1993 hướng dẫn định giá cho thuê nhà ở do Bộ Xây dựng-Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 27-LB/TT năm 1992 về việc đưa nhà ở vào tiền lương do Bộ Lao động, thương binh và xã hội-Bộ Tài chính-Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Quyết định 118-TTg năm 1992 về giá cho thuê nhà ở vào tiền lương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 560/QĐ-UB điều chỉnh điều 2 và điều 4 Quyết định 170/QĐ-UB về điều chỉnh giá biểu thu tiền thuê nhà làm việc hành chánh sản xuất- kinh doanh và nhà ở thuộc diện nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Pháp lệnh Nhà ở năm 1991 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1989
- 1 Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 291/QĐ-UBT năm 1993 về giá cho thuê nhà ở theo Quyết định 118/TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long