ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 291/QĐ-UBT | TX. Vĩnh Long, ngày 22 tháng 5 năm 1993 |
BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH 118/TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 30/6/1989;
- Căn cứ quy định số 118/TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27/1/1992 về việc giá cho thuê nhà ở và đưa tiền nhà ở vào lương;
- Căn cứ Thông tư Liên Bộ Xây dựng - Bộ Tài chính số 01/LBTT ngày 19/1/1993 về việc hướng dẫn định giá cho thuê nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 05/BXD/ĐT của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
- Xét tờ trình số 88/XNQLN - 93 của Sở Xây dựng ngày 5/5/1993 Về việc cụ thể hóa giá cho thuê nhà ở theo QĐ 118/TTg của Thủ Tướng Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Nay ban hành giá biểu cho thuê nhà ở áp dụng trong tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục số 1 kèm theo quyết định này).
Điều II: Các đơn vị kinh doanh nhà thuộc Sở Xây dựng, các cơ quan hành chính sự nghiệp (Thuộc Trung ương và tỉnh) các Doanh nghiệp Nhà nước có trách nhiệm thực hiện thu tiền thuê nhà theo bản giá quy định tại phụ lục 1 kèm theo quyết định này; tổ chức ký mới hợp đồng thuê nhà với người thuê, thực hiện các chính sách miễn giảm tiền thuê nhà, làm nghĩa vụ với Nhà nước. Việc áp dụng gía thuê nhà thực hiện từ ngày 01/11/1992. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
- Giao Sở Xây dựng và Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn chi tiết thi hành quyết định này.
Điều III: Các ông : Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - Thủ trưởng các Sở-Ban ngành tỉnh - các đơn vị Trung ương đóng tại địa phương - Chủ tịch UBND các huyện thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUI ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở TRONG TỈNH VĨNH LONG
Ban hành kèm theo QĐ số 291/UBT ngày 22 tháng 5 năm 1993.
I. Giá chuẩn: quy định thống nhất cho từng loại nhà ở:
Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng tháng.
Biệt thự hạng | Nhà ở thông thường cấp | ||||||
I | II | III | IV | I | II | III | IV |
2.500 | 3.000 | 3.500 | 5.500 | 1.500 | 1.400 | 1.350 | 900 |
- Hạng biệt thự và các cấp nhà được quy định tại thông tư 05/BXDĐT ngày 9/2/1993.
- Diện tích sử dụng (m2) để tính tiền thuê nhà ở:
* Diện tích các phòng ở, các bộ phận dùng vào mục đích ở (m2)
* Diện tích các phòng, các bộ phận phụ (bếp, xí, tắm... (m2)
II. Hệ số điều chỉnh: Mức giá cho thuê nhà ở cụ thể dựa trên giá chuẩn quy định cùng 4 hệ số sau đây:
1. Hệ số cấp đô thị: (K1)
Hệ số cấp đô thị | I | II | III | IV | V |
K1 | 0.00 | -0.05 | -0.10 | -0.15 | -0.20 |
Cấp đô thị (I, II, III, IV, V) căn cứ vào QĐ số 132/HĐBT ngày 5/5/1990. Riêng thị xã Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long là đô thị loại IV - chọn K1: -0.15 còn các thị trấn trong tỉnh chọn K1: -0.30
2. Hệ số khu vực: (K2)
Khu vực trong tỉnh | Trung tâm | Cận trung tâm | Ven nội |
K2 | 0.00 | -0.10 | -0.20 |
Xem bảng phân loại đường phố (phụ lục 2)
3. Hệ số tầng cao: (K3)
Hệ số tầng nhà | I | II | III | IV | V | VI trở lên |
Trị số K3 | -0,15 | -0,05 | 0,00 | -0,10 | -0,20 | -0,30 |
4. Hệ số điều kiện giao thông: ( K4)
Điều kiện giao thông | Có đường xe thô sơ đến tận nhà | Có đường xe ôtô đến tận nhà |
K4 | 0,00 | -0,10 |
III. Giá cho thuê m2 diện tích sử dụng nhà ở:
Giá cho thuê phải trả cho nhà ở: Giá chuẩn X1: Tổng các hệ số áp dụng các cấp, loại biệt thự, các cấp loại biệt thự theo điều kiện nhà ở cho thuê (đ/m2) sử dụng tháng.
IV. Giá thuê nhà phải trả hàng tháng:
Tiền thuê phải trả cho: Tổng giá trị thuê 1m2 x DT sử dụng toàn bộ diện tích sử dụng sử dụng theo mục III loại tương ứng với giá cho thuê (đ/tháng).
I. Phân loại đường phố của Thị xã Vĩnh Long.
Số TT | Tên đường | Loại đường | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| Phường 1 |
|
|
1 | 3 tháng 2 | 1 |
|
2 | Bạch Đằng | 1 |
|
3 | Nguyễn Huỳnh Đức | 1 |
|
4 | 1 tháng 5 | 1 |
|
5 | Mé sông | 1 |
|
6 | Nguyễn Trãi | 1 |
|
7 | Phan Bội Châu | 1 |
|
8 | Đoàn Thị Điểm | 1 |
|
9 | Nguyễn Văn Nhã | 1 |
|
10 | Chi Lăng | 1 |
|
11 | 30 tháng 4 | 1 |
|
12 | Hoàng Thái Hiếu | 1 | Đoạn từ khu vực chợ đến ngã tư giáp Hưng Đạo Vương đoạn còn lại |
13 | Hoàng Thái Hiếu | 2 |
|
14 | Lê Văn Tám | 2 |
|
15 | Trần Văn Ơn | 2 |
|
16 | Trưng Nữ Vương | 2 |
|
17 | Nguyễn Văn Trỗ i | 2 |
|
18 | Nguyễn Việt Hồng | 2 |
|
19 | Lý Thường Kiệt | 2 |
|
20 | Hùng Vương | 2 |
|
21 | Nguyễn Thị Minh Khai | 2 |
|
22 | Hưng Đạo Vương | 2 |
|
23 | 2 tháng 9 | 2 |
|
24 | Tô Thị Huỳnh | 2 |
|
25 | Nguyễn Công Trứ | 2 |
|
26 | Lê Lai | 2 |
|
27 | Nguyễn Đình Chiểu | 2 |
|
28 | Hẻm 71 (Nguyễn Huệ) | 2 |
|
29 | Võ Thị Sáu | 3 |
|
30 | Nguyễn Thái Học | 2 |
|
31 | Nguyễn Thị Út | 3 |
|
32 | Nguyễn Văn Bé | 3 |
|
33 | Nguyễn Du | 3 |
|
34 | Hẻm 69 (Nguyễn Huệ) | 3 |
|
35 | Hẻm 159 (Nguyễn TMK) | 3 |
|
| Phường II |
|
|
36 | Lê Thái Tổ | 1 |
|
37 | Nguyễn Huệ | 1 |
|
38 | Phạm Hùng | 1 | Ngã ba C.Thơ đến cảng Vĩnh Thái |
39 | Lưu Văn Liệt | 2 |
|
40 | Xóm Chài | 3 |
|
41 | Hoàng Hoa Thám | 3 |
|
42 | Lê Thị Hồng Gấm | 3 |
|
43 | Ngô Quyền | 3 |
|
44 | Xóm Bún | 3 |
|
45 | Lý Tự Trọng | 3 |
|
| Phường III |
|
|
46 | Phó Cơ Điều | 2 |
|
47 | 27 tháng 7 (Mậu Thân) | 2 |
|
48 | Cầu Kinh Cụt | 3 |
|
| Phường IV |
|
|
49 | Trần Phú | 2 |
|
50 | Phạm Thái Bường | 2 |
|
| Phường V |
|
|
51 | 14 tháng 9 | 3 |
|
52 | 8 tháng 3 | 3 |
|
53 | Nguyễn Chí Thanh | 3 |
|
| Phường VIII |
|
|
54 | Phó Cơ Điều | 1 |
|
55 | Cao Thắng | 1 |
|
56 | Đinh Tiên Hoàng | 1 |
|
57 | Nguyễn Trung Trực | 1 | PCĐ đến chợ Phước Thọ |
58 | Nguyễn Trung Trực | 2 | PCĐ đến Tỉnh đội |
59 | Phạm Hồng Thái | 2 |
|
60 | Phan Đình Phùng | 2 |
|
61 | Nguyễn Đình Chiểu | 3 |
|
62 | Nguyễn Văn Lâu | 3 |
|
| Phường IX |
|
|
63 | Phạm Hùng | 2 |
|
| Tân Ngãi |
|
|
64 | Quốc lộ 1A | 2 |
|
| Tân Hòa Bắc |
|
|
65 | Khu Bến Phà | 1 | Cầu Huyền Báo đến bến phà |
66 | Quốc Lộ 1 | 2 |
|
67 | Quốc Lộ 53 | 2 |
|
II. Phân loại đường phố cho các thị trấn, thị tứ trong tỉnh.
Riêng các thị trấn, thị tứ trong tỉnh, Sở Xây dựng sẽ kết hợp với Phòng giao thông và Ủy ban nhân dân huyện xem xét phân loại sẽ trình cụ thể sau.
- 1 Quyết định 2502/QĐ-UB năm 1999 quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 1753/QĐ-UB-QLĐT năm 1993 về giá cho thuê nhà ở áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh thực hiện theo Quyết định 118/TTg do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 421/1993/QĐ-UB về phân loại đô thị và phân định vị trí khu vực trong đô thị để xây dựng giá cho thuê nhà do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Thông tư liên bộ 01/TTLB năm 1993 hướng dẫn Quy định tạm thời ban hành kèm theo Quyết định số 145/HĐBT về việc cho người nước ngoài nhận con nuôi là trẻ em Việt Nam bị mồ côi, bị bỏ rời, bị tàn tật ở các cơ sở nuôi dưỡng do Bộ Lao động,thương binh và xã hội - Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Bộ Nôị vụ ban hành
- 6 Quyết định 118-TTg năm 1992 về giá cho thuê nhà ở vào tiền lương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1983
- 1 Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 1753/QĐ-UB-QLĐT năm 1993 về giá cho thuê nhà ở áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh thực hiện theo Quyết định 118/TTg do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 2502/QĐ-UB năm 1999 quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 421/1993/QĐ-UB về phân loại đô thị và phân định vị trí khu vực trong đô thị để xây dựng giá cho thuê nhà do tỉnh Hà Tĩnh ban hành