ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1759/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP (SPELL) VÀ HỌC BỔNG ĐẠI HỌC SPELL GOES TO COLLEGE NĂM HỌC 2016 - 2017 DO TỔ CHỨC ĐÔNG TÂY HỘI NGỘ TÀI TRỢ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Báo cáo thẩm định số 476/BCTĐ-SNgV ngày 15/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hỗ trợ học tập (SPELL) và học bổng Đại học SPELL Goes to College do Tổ chức Đông tây Hội ngộ tài trợ với những nội dung sau:
1. Tên Chương trình: Chương trình hỗ trợ học tập (SPELL) và học bổng Đại học SPELL Goes to College năm học 2016 - 2017.
2. Tổ chức tài trợ: Tổ chức Đông tây Hội ngộ.
3. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
4. Chủ Chương trình: Hội Khuyến học tỉnh Quảng Ngãi.
5. Địa điểm thực hiện: Các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Minh Long và thành phố Quảng Ngãi.
- Huyện Bình Sơn: Trường THCS Bình Chánh, Bình Khương và Bình Châu; trường THPT: Trần Kỳ Phong, Vạn Tường, Lê Quý Đôn và Trường THPT Bình Sơn.
- Huyện Sơn Tịnh: Trường THCS Tịnh Bình và Tịnh Phong; Trường THPT Ba Gia.
- Huyện Minh Long: Trường THPT Minh Long.
- Thành phố Quảng Ngãi: Trường THPT Võ Nguyên Giáp, Huỳnh Thúc Kháng, Sơn Mỹ và Lê Khiết.
6. Thời gian thực hiện Chương trình: Năm học 2016 - 2017
7. Mục tiêu Chương trình: Giúp học sinh nghèo có nguy cơ bỏ học được tiếp tục đến trường và cải thiện điều kiện học tập của học sinh.
8. Các hoạt động chính của Chương trình
- Bậc THCS: Hỗ trợ 105 suất học bổng bao gồm sách giáo khoa, dụng cụ học tập, đồng phục, từ điển Anh - Việt và phí học phụ đạo, bồi dưỡng.
- Bậc THPT: Hỗ trợ 342 suất học bổng, bao gồm chi phí học tập, học phụ đạo, nhà trọ, xe đạp cho học sinh, khen thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia.
- Bậc Đại học: Hỗ trợ 70 suất học bổng; trang bị cho sinh viên các kỹ năng cần thiết trong học tập, sinh sống và công việc tương lai; trang bị và nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh.
9. Tổng kinh phí Chương trình: 3.604.670.000 đồng, trong đó:
- Kinh phí tài trợ của Tổ chức Đông tây Hội ngộ: 156.047 USD (tương đương 3.276.980.000 đồng), (chiếm 91% tổng kinh phí Chương trình);
- Kinh phí đối ứng: 327.690.000 đồng (chiếm 9% tổng kinh phí Chương trình) được dùng để hỗ trợ chi phí hoạt động của Hội Khuyến học tỉnh trong việc triển khai Chương trình hỗ trợ học tập năm học 2016 - 2017 tại tỉnh.
* Nguồn kinh phí đối ứng: Hội Khuyến học tỉnh xây dựng dự toán kinh phí đối ứng nêu trên trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2017, gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 2. Hội Khuyến học tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm:
1. Thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước về tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài; quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đúng nội dung, mục đích được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phối hợp với nhà tài trợ, các cơ quan, đơn vị liên quan lập kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Tịnh, Bình Sơn, Minh Long và Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị và địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập năm 2015 cho đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP, 74/2013/NĐ-CP và 86/2015/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 3053/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập năm 2016 cho đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách thuộc tỉnh Thanh Hóa
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 1 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập năm 2015 cho đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP, 74/2013/NĐ-CP và 86/2015/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 3053/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập năm 2016 cho đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách thuộc tỉnh Thanh Hóa