ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1763/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 07 tháng 06 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG, HUYỆN DIÊN KHÁNH VÀ MỘT SỐ VÙNG CỦA HUYỆN CAM LÂM DO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC KHÁNH HÒA SẢN XUẤT, CUNG ỨNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Giám đốc Công ty cổ phần cấp Thoát nước Khánh Hòa tại Công văn số 143/CTN-TV ngày 07/5/2019, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1560/TTr-STC ngày 17/5/2019 và Công văn số 1735/STC-QLG&CS ngày 30/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Nha Trang và một số vùng của huyện Diên Khánh và huyện Cam Lâm do Công ty cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng, với một số chỉ tiêu chính như sau:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
1 | Sản lượng nước sản xuất tại Công ty (Tỷ lệ nước hao hụt 18,8%) | m3 | 46.782.000 |
2 | Sản lượng nước sản xuất mua của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng cấp thoát nước Suối Dầu (Tỷ lệ nước hao hụt trên mạng 14,2%) | m3 | 4.653.000 |
4 | Sản lượng nước thương phẩm | m3 | 41.979.258 |
5 | Giá thành toàn bộ 1 m3 nước sạch | Đồng/m3 | 7.225 |
7 | Lợi nhuận định mức (5% giá thành toàn bộ) | Đồng/m3 | 361 |
6 | Giá tiêu thụ bình quân chưa gồm thuế giá trị gia tăng | Đồng/m3 | 7.586 |
7 | Thuế giá trị gia tăng (5%) | Đồng/m3 | 379 |
8 | Giá tiêu thụ bình quân đã bao gồm thuế giá trị gia tăng | Đồng/m3 | 7.965 |
Tỷ lệ nước hao hụt: 18,8% (Mười tám phẩy tám phần trăm). Trường hợp Công ty cổ phần cấp thoát nước Khánh Hòa quản lý, phấn đấu giảm tỷ lệ nước hao hụt thực tế so với mức hao hụt nước được phê duyệt tại số thứ tự 1 Điều 1 Quyết định này sẽ được sử dụng 100% số tiền thu được do giảm tỷ lệ nước hao hụt để bổ sung 70% vào Quỹ đầu tư phát triển và nguồn vốn xây dựng cơ bản, 30% còn lại được bổ sung cho Quỹ khen thưởng, phúc lợi của đơn vị.
Điều 2. Giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang và một số vùng của huyện Diên Khánh và huyện Cam Lâm do Công ty cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa cung ứng, áp dụng theo cơ chế giá lũy tiến. Lượng nước sạch sử dụng trong một tháng tính theo hộ gia đình, với 4 mức và theo biểu giá quy định cụ thể như sau:
Các mức sử dụng nước sạch sinh hoạt | Đơn giá (đồng/m3) |
Sinh hoạt 1: Từ 01 đến 10m3 đầu tiên/hộ/tháng | 5.040 |
Sinh hoạt 2: Trên 10m3 - 20m3/hộ/tháng | 6.930 |
Sinh hoạt 3: Trên 20m3 - 30m3/hộ/tháng | 7.770 |
Sinh hoạt 4: Trên 30m3/hộ/tháng | 10.080 |
Giá nước sạch sinh hoạt nêu trên đã bao gồm thuế GTGT, thuế tài nguyên nước, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng, chi trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, chi lắp đặt đồng hồ nước, ống nhánh theo Nghị định số 177/2007/NĐ-CP nhưng chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 3. Công ty cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa chịu trách nhiệm:
1. Quyết định giá tiêu thụ nước sạch cho các mục đích sử dụng khác (ngoài mục đích sử dụng sinh hoạt) theo phương án giá tiêu thụ nước sạch đã được phê duyệt tại
2. Thực hiện đầu tư đồng bộ đến điểm đấu nối với khách hàng sử dụng nước (bao gồm đồng hồ đo nước, ống nhánh đến hộ sử dụng nước) theo phương án giá tiêu thụ nước sạch đã được phê duyệt tại
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ kỳ hóa đơn thu tiền nước tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 3555/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của UBND tỉnh về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang và một số vùng của huyện Diên Khánh và huyện Cam Lâm do Công ty cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh, huyện Cam Lâm; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần cấp thoát nước Khánh Hòa; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2016 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang và một số vùng của huyện Diên Khánh và Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng
- 2 Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2016 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang và một số vùng của huyện Diên Khánh và Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng
- 1 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá bơm tiêu thoát nước vùng nội thị thuộc thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty nước sạch Bạch Đằng; Công ty Dịch vụ thương mại và Xây dựng Mạnh Tùng; Công ty nước sinh hoạt Long Hải và Hộ kinh doanh Vũ Văn Phong trên địa bàn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 4 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn nước sạch Cộng Lạc, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nước sạch Kỳ Sơn, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên điện nước Phương Anh và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nước sạch Hưng Đạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 9 Nghị định 177/2007/NĐ-CP về việc thành lập phường Ninh Sơn thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 10 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá bơm tiêu thoát nước vùng nội thị thuộc thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty nước sạch Bạch Đằng; Công ty Dịch vụ thương mại và Xây dựng Mạnh Tùng; Công ty nước sinh hoạt Long Hải và Hộ kinh doanh Vũ Văn Phong trên địa bàn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 4 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn nước sạch Cộng Lạc, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nước sạch Kỳ Sơn, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên điện nước Phương Anh và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nước sạch Hưng Đạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương